BÍ QUYẾT SỐNG ĐÚNG MÙA SINH – MỆNH KHUYẾT THỦY (KỴ HỎA) – 4

Chương 4. NGƯỜI KHUYẾT THỦY LỢl DỤNG SỨC SỐNG MÙA HÈ THẾ NÀO?

1. Nhận thức về Ngũ hành

Người khuyết Thủy có nhiều loại, có người khuyết cả Kim lẫn Thủy, có người khuyết cả Thủy lẫn Mộc, thậm chí có người khuyết cả Thủy lẫn Hỏa. Trên thực tế, phần lớn lái xe khuyết Thủy kỵ Hỏa) uống rượu (rượu thuộc Hỏa), lái xe (xe chạy thuộc Hỏa), vào lúc 3 – 5 giờ sáng (giờ Dần có ẩn Hỏa) hoặc lúc 7 – 9 giờ sáng hoặc 3 – 5 giờ chiều hoặc từ 9 – 11 giờ tối (những giờ này đều có Hỏa), lại đến vùng thuộc Hỏa, nên dễ bị tai nạn mất máu (Thủy) mà chết. Những lái xe khuyết Thủy thường hay xảy ra tai nạn như vậy, vì họ là người kỵ Hỏa.

Người khuyết Thủy phải biết mình là người kỵ Hỏa, nên đề phòng các giờ trên, đặc biệt từ 7 – 9 giờ sáng và 3 – 5 giờ chiều. Họ còn phải đề phòng ngày Dần, tháng Ngọ năm Tuất vì Dần – Ngọ – Tuất tạo thành Hỏa cục. Xe ô tô là Ngọ (ngựa), vì vậy giờ Dần ngày Tuất, giờ Tuất ngày Dần cũng nên đề phòng.

2. Ba chiêu cải vận nhanh đối với người khuyết Thủy kỵ Hỏa

Nếu gặp năm khuyết Thủy, bạn phải thực hành 3 chiêu sau:

– Chiêu thứ nhất: uống nước Tứ Hải Long Vương. Đây là loại nước khoáng của 4 nước Nhật, Trung Quốc, Pháp, Úc. Trộn 4 loại nước khoáng này và luôn để bên mình. Bạn chỉ cần uống một hụm nước này sẽ thấy công hiệu ngay.
– Chiêu thứ hai: uống bột ngọc trai bằng nước âm dương. Nước âm dương là pha nước khoáng với nước đun sôi.
– Chiêu thứ ba: uống nước đậu đen. Nước đậu đen ngoài bổ khuyết Thủy, còn có tác dụng giảm béo, giảm mỡ máu, giảm đau đầu kinh niên.

3. Bố cục nhà ở của người khuyết Thủy

Đầu giường đặt bể cá là một bố cục cải vận tốt nhất cho người khuyết Thủy. Đặt cốc nước khoáng ở bàn, đầu giường cũng rất tốt. Điều kỳ lạ là nước ở bể cá đặt trong nhà người khuyết Thủy bốc hơi rất nhanh. Nếu thấy nước ở bể cá bốc hơi, bạn phải bổ sung ngay.

Nếu tưới cây, bạn sẽ thấy nước ở cây bốc hơi cũng nhanh. Có lẽ, người khuyết Thủy là “quái vật hút Thủy”.

Có người hỏi: “Tôi là người khuyết Thủy, vợ tôi là người kỵ Thủy. Để bể cá có gây họa cho vợ không?”
Đối với người kỵ Thủy, bạn chỉ cần không bố trí bể cá ở cung Khôn (Tây Nam) cung của vợ, hoặc không bố trí ở trong phòng ngủ của vợ là được.

Tây
Kim
Gái út
Tây Bắc
Kim
Cha
Bắc
Thúy
trai giữa
Tây Nam
Thổ
Mẹ
THỔ Đông Bắc
Thổ
trai út
Nam
Hỏa
gái giữa
Đông Nam
Mộc
gái cà
Đòng
Mộc
trai cả

Đầu giường nên đặt bể cá Phòng khách nếu đặt bể cá thì cũng chia làm 9 cung. Đặt ở góc Tây Bắc (nếu bạn là nam chủ nhân khuyết Thủy). Nếu con trai cả khuyết Thủy, đặt bể cá ở góc chính Đông là tốt nhất.
Chỗ ngủ và chỗ làm việc đặt bể cá có tác dụng rõ rệt hơn, bởi thời gian bạn ở đó nhiều hơn.
Phòng khách là nơi Hỏa thịnh vì thường có ti vi. Nếu bạn khuyết Thủy nhưng không thường xuyên ăn cá (một tháng ăn khoảng 1-2 lần) sẽ không cải thiện được tình hình. Khi bạn thấy vận
khí suy (sức khỏe kém), bạn hãy kiên trì ăn cá liên tục trong một tuần lễ để cải vận.

4. Tìm hiểu Bát tự (ngày sinh, tháng, năm, giờ sinh) của mình

Một trong những mã số bí ẩn đời người là Bát tự Tứ trụ. Đầu tiên bạn hãy tự lập lá Tứ trụ cho mình. Ở Hongkong hầu như tất cả các nhà kinh doanh đều có thể lập Tứ trụ cho mình. Xem Tứ trụ dễ hơn xem Tử vi, điều quan trọng là Tứ trụ chỉ ra bạn khuyết hành gì để bổ sung, mạnh hành gì để giảm bớt, suy hành gì để tăng cường, lập lại cân bằng Âm dương Ngũ hành, cuộc đời con người sẽ phát triển theo hướng thuận lợi.

Lý luận cơ bản của Tứ trụ là:
– Người nam thuộc tính Dương gọi là chính.
– Người nữ thuộc tính Âm gọi là phụ (phụ ở đây không phải là thứ yếu mà là mặt đối lập với chính, giống như trái – phải).
– Nếu Can năm sinh là dương, người nam tính đại vận theo chiều thuận.
– Nếu Can năm sinh là âm, người nam tính đại vận theo chiều nghịch.
– Nếu Can năm sinh là dương, người nữ tính đại vận theo chiều nghịch.
– Nếu Can năm sinh là âm, người nữ tính đại vận theo chiều thuận.

5. Chín bí ẩn về hành Thủy (9 yếu tố Can chi có nhiều hành Thủy)

Người khuyết Thủy phải biết ngày nào nhiều Thủy, ngày nào ít Thủy để bổ sung Thủy cho bản mệnh. Ngày đối lập với ngày nhiều Thủy là ngày nào? Người khuyết Thủy cần xem năm nào (trong đại vận) nhiều Thủy, khuyết Thủy để có biện pháp cải vận.

9 yếu tố Can chi có hành Thủy (tạo ra Thủy):

1- Tý (Tý sinh Thủy)
2- Sửu (Sửu ẩn chứa Thủy âm)
3- Thân (Thân ẩn chứa Thủy dương)
4- Thìn (Thìn ẩn chứa Thủy âm)
5- Hợi (Hợi sinh Thủy)
6- Thân – Tý – Thìn tam hợp Thủy cục
7- Hợi – Tý – Sửu tam hội Thủy cục
8- Bính – Tân nhị hợp hóa Thủy
9- Tỵ – Thân nhị hợp hóa Thủy

Chín yếu tố này có thể thấy trong Bát tự ngày sinh, giờ sinh, tháng sinh, năm sinh. Ngoài ra, còn có thể thấy trong thời gian ngày giờ tháng năm, trong không gian như Tý ở chính Bắc, Sửu ở Đông Bắc, Thân ở Tây Nam, Thìn ở Đông Nam, Hợi ở Tây Bắc. Ngoài ra, các công trình kiến trúc bản thân cũng mang ngũ
hành khác nhau, có thể bổ sung các hành khuyết cho người ở trong đó:

– Tọa Tốn hướng Càn và tọa Tỵ hướng Hợi, gọi chung là hướng Càn (hướng Tây Bắc): Càn thuộc hành Kim (dương).
– Tọa Ngọ hướng Tý và tọa Đinh hướng Quý, gọi chung là hướng Khảm (hướng Bắc): Khảm thuộc hành Thủy.

– Tọa Khôn hướng Tốn và tọa Thân hướng Dần, gọi chung là hướng cấn (hướng Đông Bắc): cấn thuộc hành Thổ dương).
– Tọa Dậu hướng Mão và tọa Tân hướng Ất, gọi chung là hướng Chấn (hướng Đông): Chấn thuộc hành Mộc dương).
– Tọa Càn hướng Tốn và tọa Hợi hướng Tỵ, gọi chung là hướng Tốn (hướng Đông Nam): Tốn thuộc hành Mộc (âm).
– Tọa Tý hướng Ngọ và tọa Quý hướng Đinh, gọi chung là hướng Ly (hướng Nam): Ly thuộc hành Hỏa.
– Tọa Cấn hướng Dần và tọa Dần hướng Thân, gọi chung là hướng Khôn (hướng Tây Nam): Khôn thuộc hành Thổ (âm).
– Tọa Mão hướng Dậu và tọa Ất hướng Tân, gọi chung là hướng Đoài (hướng Tây): Đoài thuộc hành Kim (Âm).

Chú ý khi quyết định chọn hướng nhà:

Tuổi Tỵ – Dậu – Sửu đại kỵ hướng Đông Bắc (Cấn) Tuổi Thân – Tý – Thìn đại kỵ hướng Đông Nam (Tốn) Tuổi Dần – Ngọ – Tuất đại kỵ hướng Tây Bắc (Càn) Tuổi Mão – Mùi – Hợi đại kỵ hướng Tây Nam (Khôn).
Trong 9 yếu tố Can chi có hành Thủy, Tý nhiều Thủy nhất sau đó đến Sửu, tiếp theo là Thân, Thìn. Bính Hỏa gặp Tân Kim tuy khắc vẫn sinh Thủy. Ba tháng Hợi Tý Sửu có thể vẫn sinh Thủy. Đương nhiên, tháng Tý nhiều Thủy nhất. Nếu 3 đại vận (30 năm) đều có Thủy (đại vận Hợi, đại vận Tý, đại vận Sửu) thì 30 năm đó, bạn sẽ không thiếu Thủy.

6. Bí ẩn niên vận (niên vận riêng của bạn)

Xem thêm mục 6 chương IV phần mệnh khuyết Kim. Niên vận (tiểu vận riêng của bạn) chỉ khoảng thời gian 1 năm trong đại vận 10 năm. Căn cứ vào nam dương, nữ âm để tính an thuận, còn nếu là nam âm, nữ dương thì tính an nghịch. Sau khi tính được tiểu tiểu vận của mình, bạn có thể biất năm nào sẽ có hành bổ trợ cho mệnh khuyết Thủy của mình, từ đó mà biết được năm nào vận khí cát hay hung.

7. Thiên can ngày sinh quyết định thuộc tính Ngũ hành của mệnh

Ví dụ, bạn sinh ngày Kỷ Mùi, Thiên can ngày sinh là Kỷ Thổ vì Kỷ mang hành Thổ.

Thuộc tính Ngũ hành can ngày sinh:
Ngày Giáp: thuộc hành Mộc
Ngày Ất: thuộc hành Mộc
Ngày Bính: thuộc tính Hỏa
Ngày Đinh: thuộc tính Hỏa
Ngày Mậu: thuộc tính Thổ
Ngày Kỷ: thuộc hành Thổ
Ngày Canh: thuộc hành Kim
Ngày Tân: thuộc hành Kim
Ngày Nhâm: thuộc hành Thủy
Ngày Quý: thuộc hành Thủy

8. Người khuyết Thủy sinh ngày Giáp, ngày Ất (mạng Mộc)

Tất cả những người khuyết Thủy, sinh ngày Giáp Ất:
– Nếu là nam phải duy trì mối quan hệ với những người sau đây vì họ đại biểu Thủy của bạn: người mẹ, dì, vú nuôi, mẹ nuôi,
ông nội, ông trẻ, chú, bác.
– Nếu là nữ phải duy trì mối quan hệ với những người giống như nam.
Giả sử ông nội qua đời, bạn vẫn phải thờ cúng hàng năm.
Người khuyết Thủy sinh ngày Giáp – Ất nên ở cùng với mẹ, như vậy bạn mới có Thủy, vì mẹ đại biểu Thủy của bạn. Người khuyết Thủy sinh ngày Giáp Ất cần có dáng người béo tốt. Họ cần tránh phiền hà. Nếu bị kiện cáo, có nghĩa là họ đang gặp vận suy.

9. Người khuyết Thủy sinh ngày Bính-Đinh (mạng Hỏa)

Tất cả những người khuyết Thủy sinh ngày Bính Đinh:
– Nếu là nam nên duy trì quan hệ tốt với con cái, cháu (gọi bằng cậu). Nếu là nữ nên duy trì quan hệ tốt với chồng, tình nhân, bác, chú, cô, chồng của chị gái (anh rể), chồng của em gái (em rể).
Những người đó đều giúp bạn cải vận. Ngoài ra, chồng bạn đối xử với bạn tốt, điều này chứng tỏ bạn đang ở vận thịnh.
Con cái đối với người bổ khuyết Thủy là nguồn cung cấp Thủy rất tốt. Người bố sinh ngày Bính Đinh nên sống cùng với con cái, vì con cái là Thủy của họ. Không có con có nghĩa là bạn mất một nguồn Thủy quan trọng. Con cái khỏe mạnh, vận Thủy của bạn thịnh, con cái yếu, bệnh, vận Thủy của bạn suy.

Người khuyết Thủy sinh ngày Bính Đinh, nếu thường xuyên bị người trách cứ, thậm chí bị giày vò có nghĩa là vận Thủy đang thịnh.
Điều lạ lùng là người khuyết Thủy sinh ngày Bính, Đinh bị chồng mắng chửi là vận đang thịnh. Nếu họ mắng chửi chồng, chứng tỏ vận họ đang suy.

10. Người khuyết Thủy sinh ngày Mậu ngày Kỷ (mạng Thổ)

Nếu là nam nên duy trì quan hệ tốt với vợ, cha, chú, bác anh em trai, chị dâu, em dâu. Nếu là nữ nên duy trì quan hệ tốt với cha, chú, bác, mẹ chồng.
Bạn là nữ, nếu cha đẻ, mẹ chồng khỏe mạnh chứng tỏ bạn đang có nhiều Thủy, bị ốm chứng tỏ bạn đang khuyết Thủy. Nếu bạn ở cùng với mẹ chồng hoặc cha ruột có nghĩa là vận Thủy của bạn đang thịnh. Nếu không còn cha thì tìm chồng cho mẹ đẻ hoặc bố nuôi, nếu không còn mẹ chồng thì tìm vợ cho bố chồng để mình được bổ sung Thủy.

Người khuyết Thủy sinh ngày Mậu, Kỷ nếu có vợ vận Thủy mới thông. Càng có người yêu, vận Thủy của bạn càng thịnh. Nếu chồng bạn là người khuyết Thủy sinh ngày Mậu Kỷ, bạn chỉ cần đặt bể cá hoặc xô nước ở phía Tây Bắc nhà, anh ta sẽ không tìm người tình nữa. Nếu tình hình nghiêm trọng, bạn nên đặt thêm bể cá. Khi đã có đủ Thủy, chồng bạn sẽ không còn muốn đi tìm bồ nữa.

Bạn khuyết Thủy cần phải giữ quan hệ tốt với cha mình. Nếu cha không còn, bạn tự nhiên sẽ đi tìm bạn tình. Nếu cha còn sống, bạn tình nhập cung, người cha sẽ bị ốm hoặc giảm thọ. Người khuyết Thủy sinh ngày Mậu, Kỷ nếu khống chế người khác thì Thủy vận thịnh, bị người khác khống chế vận Thủy suy. Họ
có tiền thì cuộc đời vô lo, vận thông, mọi việc đều có thể dùng tiền để giải quyết. Nói cách khác, loại người này không có tiền thì vận suy, khốn khó.

11. Những người khuyết Thủy sinh ngày Canh ngày Tân (mạng Kim)

Nếu là nam thì phải quan hệ tốt với mẹ vợ và chị em của mẹ vợ, bà nội, anh chị em bà nội và cấp dưới. Nếu là nữ thì phải quan hệ tốt với bà nội, con cái, anh chị em của bà nội, cấp dưới. Nếu là nam, mẹ vợ là Thủy của bạn. Mẹ vợ càng khỏe, vận Thủy của bạn càng tốt. Mẹ vợ béo tốt, vận Thủy của bạn càng thịnh. Con cái của bạn cũng là đồ đệ. Nếu bạn có cấp dưới, bạn phải quan hệ tốt đối với họ.
Nữ có càng nhiều con càng nhiều Thủy. Con cái khỏe mạnh, vận Thủy càng thông.

Bạn nên vận động hoặc sáng tác, vận Thủy sẽ thông.

12. Những người khuyết Thủy sinh ngày Nhâm, ngày Quý (mạng Thủy)

Nếu là nam nên giữ quan hệ tốt với anh chị em ruột, anh chị em họ, anh em nuôi, chị em họ ngoại.
Nếu là nữ nên quan hệ tốt với anh chị em ruột, anh chị em họ, anh em kết nghĩa, bố chồng, anh chị em chồng, tình nhân.

Những người trên đại biểu Thủy của người khuyết Thủy sinh ngày Nhâm ngày Quý. Họ nếu khỏe mạnh, vận Thủy của bạn sẽ vượng. Bạn nên gặp gỡ họ thường xuyên khi họ cần, có nghĩa là bạn sẽ nạp được khí Thủy cho mình. Nếu bố chồng mất, bạn nên đề nghị chồng đi nhận bố nuôi.

Bạn sinh ngày Thủy (Nhâm, Quý) mà lại thiếu Thủy, nên thường xuyên soi gương, treo ảnh liên quan đến hôn nhân. Hình tượng hôn nhân là vận Thủy của bạn.

13. Phát đạt là Thủy, kinh doanh là Thủy

Những người sinh ngày Thủy như Quý Thủy, Nhâm Thủy hoặc ngày Canh Kim, Tân Kim dễ phát đạt hơn so với những người khác.

Họ là người có tiền thì cuộc đời dễ chịu vui vẻ. Khi sao Thủy đại biểu tiền tài bay vào cung Lộc thần, khiến họ thành công.

Những người sinh ngày Ất (Mộc), Kỷ (Thổ) phải tự lập nghiệp mới thành công. Cơ hội kinh doanh thành công của họ rất cao. Nếu họ biết chớp thời cơ, hoạt động kinh doanh độc lập, hiệu quả sẽ rất cao, con đường sự nghiệp sẽ phát đạt. Nếu làm công ăn lương, họ chỉ là người đủ ăn. Khi họ càng có nhiều người giúp, chứng tỏ họ càng có nhiều Thủy.

14. Đọc sách là Thủy, nói nhiều cũng là Thủy

Những người khuyết Thủy sinh ngày Tân (Kim), Mậu Thổ), Bính (Hỏa) nên đọc sách suốt đời vì đọc sách đại biểu Thủy. Họ càng đọc sách càng có nhiều Thủy, về nghề nghiệp, họ thích hợp làm giáo viên. Họ nên mua nhiều sách, báo, tạp chí làm tư liệu nghề nghiệp cho mình.

Những người khuyết Thủy sinh ngày Giáp (Mộc), Ất (Mộc) nói chuyện, ca hát, phát ra lời có nghĩa là nạp Thủy vào. Bạn phải nói nhiều mới nhận được Thủy nhiều. Nghề phát thanh, giáo viên, ca sĩ, bán hàng rất cát lợi đối với người khuyết Thủy.

15. Tình yêu là Thủy, tình dục cũng là Thủy

Những người khuyết Thủy sinh ngày Nhâm, ngày Quý, yêu đương là đại biểu Thủy. Tình yêu mang lại cho họ hạnh phúc. Chỉ cần họ yêu là đã có Thủy.
Những người khuyết Thủy sinh ngày Đinh (Hỏa), ngoài việc kinh doanh, họ có hoạt động tình dục mới có Thủy.
Tình yêu là Thủy, tình dục cũng là Thủy. Giữ vững ngọn lửa tình yêu và tình dục là lẽ sống của người khuyết Thủy.


Facebook Comments Box
Rate this post

2 thoughts on “BÍ QUYẾT SỐNG ĐÚNG MÙA SINH – MỆNH KHUYẾT THỦY (KỴ HỎA) – 4”

Để lại bình luận

Scroll to Top
0

Your Cart