BÍ QUYẾT SỐNG ĐÚNG MÙA SINH – 6, MỆNH KHUYẾT KIM (KỴ MỘC)

  • Chương 4. NGƯỜI SINH MÙA XUÂN KHUYẾT KIM CẦN LỢI DỤNG SINH KHÍ MÙA XUÂN

    1. Nhận thức của người sinh mùa Xuân (tháng Giêng, Hai) về mùa sinh của mình

    Người sinh mùa Xuân cần biết mùa này là mùa Mộc vượng, Hỏa tướng, Thủy hưu, Kim tù, Thổ tử. Song cần phân biệt rõ người sinh mùa Xuân tháng Giêng, Hai và tháng Ba âm lịch:

    Bảng vượng, hưu, tù, tử sinh mùa Xuân

    Sinh tháng Vượng Tướng Hưu Tù (suy) Tử
    Giêng, Hai Mộc Hỏa Thủy Kim Thổ
    Tháng Ba Thổ Kim Hỏa Mộc Thủy

    Vượng: khí hành thịnh vượng, tươi tốt, đạt mức độ cao nhất.
    Tướng: khí hành thịnh vượng thứ hai, đạt mức độ đang thịnh.
    Hưu: khí hành ngừng thịnh vượng, ngưng, chững, ngừng lại.
    Tù: khí hành suy bại, suy thoái, khuyết khí.
    Tử: khí hành kiệt, tuyệt, không còn sinh khí.

    Như vậy, cùng sinh mùa Xuân, nhưng tính chất vượng khí của Ngũ hành tháng Giêng – tháng 2 hoàn toàn khác với tháng Ba (âm lịch).

    2. Người sinh mùa Xuân nên tìm hiểu phương vị vượng theo Thiên can năm sinh và năm lưu niên

    Năm lưu niên là năm hiện tại, ví dụ năm nay là Tân Mão 2011 chính là năm lưu niên.

    Bảng Phương vị Tài lộc lưu niên

    Năm sinh hoặc năm hiện tại Phương vị Tài lộc
    Giáp hoặc Ất Tây Nam và Đông Bắc
    Bính hoặc Đinh Tây và Tây Bắc
    Mậu hoặc Kỷ Bắc
    Canh hoặc Tân Đông và Đông Nam
    Nhâm hoặc Quý Nam

    3. Nhận thức về hành Kim

    Người sinh mùa Xuân nếu niên vận không có Kim phải chặt bớt cành cây xung quanh nhà. Họ chỉ cần đeo nhẫn, đồng hồ, dao díp trong người là không sợ vận rủi. Nếu đeo kính gọng kim loại, người khuyết Kim cũng có kết quả tương tự.

    Người khuyết Kim nên đeo ảnh Phật Bà quan thế âm Bồ tát. Mọi người không nên bày tượng Quan Công vì tượng này thuộc Hỏa.
    Người khuyết Kim nên treo tranh tượng Quan âm để bổ cứu Kim vận của mình.
    Về thực phẩm, thịt bò thuộc hành Kim, người sinh mùa Xuân nên chọn dùng thường xuyên.

    Ngoài ra, người khuyết Kim nên đặt vật phong thủy kim loại, đồ kim loại ở ô có sao Kim số 6 Lục bạch để bổ sung hành Kim cho mình.

    Người sinh mùa Xuân nên thường xuyên ăn thịt gà vào mùa Xuân, ngủ ở cung có sao số 6 Lục bạch.

    4. 9 yếu tố có nhiều hành Kim (trong Can chi Bát tự)

    Bát tự của một người là căn cứ để biết mình có hành Kim hay không?
    Người sinh mùa Xuân là người Mộc nhiều (sinh tháng Giêng, 2).
    Người sinh mùa Hạ là người Hỏa nhiều (sinh tháng 4, 5)
    Người sinh mùa Thu là người Kim nhiều (tháng 7, 8)
    Người sinh mùa Đông là người Thủy nhiều (tháng 10, 11)
    Người sinh tháng 3, 6, 9, 12 là người Thổ nhiều.
    Có một số người khi thấy Bát tự của mình có hành Kim cho rằng mình không cần Kim. Đây là một nhận thức sai lầm. Thực tế, nếu sinh mùa Xuân tháng 1, 2 âm vẫn là người thiếu Kim.

    Chín yếu tố có nhiều hành Kim trong Bát tự, người sinh mùa Xuân khuyết Kim sẽ có lợi khi chung sống, hợp tác làm ăn với người có Bát tự ấy:
    – Địa chi Dậu: Dậu có nhiều Kim nhất, Dậu sinh Kim
    – Địa chi Thân: Thân ẩn Kim dương
    – Địa chi Tuất: Tuất ẩn Kim âm
    – Địa chi Sửu: Kim khố, ẩn Kim âm
    – Địa chi Tỵ: Tỵ ẩn Kim dương
    – Tam hợp cục: Tỵ – Dậu – Sửu Kim cục
    – Chi nhị hợp: Thìn – Dậu Kim cục
    – Can nhị hợp: Ất – Canh Kim cục
    Bát tự của bạn có một trong 9 yếu tố trên là có Kim song có càng nhiều yếu tố trên, càng có nhiều Kim. Nếu có chữ “Dậu” là hành Kim nhiều nhất, không bị thay đổi trong bất cứ tình huống nào, còn các yếu tố khác đều có thể thay đổi hành Kim khi gặp tình huống bất lợi. Ví dụ, chữ Thân gặp chữ Tỵ sẽ biến thành Thủy, cho nên chữ Thân không bằng chữ Dậu.

    Trong Bát tự học “Dần, Thân, Tỵ, Hợi” gọi là 4 Địa chi “bất trung”, “bất hiếu”, “bất nhân”, “bất nghĩa”. 4 địa chi này không đáng tin cậy. Nếu đại vận gặp một trong 4 chữ này thì thay đổi. Nếu 3 chữ Dần – Thân – Tỵ gặp nhau tất có kiện cáo.
    Người tuổi Thân là người hay thay đổi, giỏi ứng biến.
    Người tuổi Dậu là người cố chấp, không thay đổi, cho dù tình hình thế nào cũng không thay đổi lập trường.
    Mão là kẻ thù của Dậu, tháng Mão là tháng nguy hiểm của người khuyết Kim. Tháng Mão, ai bị bệnh viêm phổi rất nguy hiểm.

    5. Bí ẩn trong Bát tự: Đại vận (tính theo giới tính và năm sinh)

    Bí ẩn số một trong Bát tự là tìm đại vận của mình. Đầu tiên bạn lập lá số Bát tự của mình. Quy tắc an đại vận như sau:
    – Nam thuộc dương, gọi là Càn mệnh hoặc chính, nếu sinh năm Can dương (Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm), Bát tự an thuận. Nếu sinh Can âm (Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Qúy), Bát tự an nghịch.
    – Nữ thuộc âm, gọi là Khôn mệnh hoặc phụ, nếu sinh Can dương, Bát tự an nghịch; nếu sinh Can âm, Bát tự an thuận.

    Chú ý sự kết hợp các hành theo sơ đồ dưới đây:
    Nam (+) kết hợp Can năm sinh (+) = (+) an thuận
    Nam (+) kết hợp Can năm sinh (-) = (-) an nghịch
    Nữ (-) kết hợp Can năm sinh (-) = (+) an thuận
    Nữ (-) kết hợp Can năm sinh (+) = (-) an nghịch
    Bát tự được chia làm 8 ô:
    Ví dụ, một người sinh vào giờ Tỵ ngày 13-10-1956 Dương lịch.
    Tra lịch Vạn niên ngày 13 là ngày Quý Sửu còn gọi là Nhật nguyên Quý Sửu, người này thân thuộc Quý Thủy. Tháng 10 Dương sinh năm 1956 gọi là Mậu Tuất (tháng 9 Âm lịch), năm Bính Thân. Căn cứ vào ngày sinh, suy ra giờ sinh là Đinh Tỵ.

    Nam Năm sinh Tháng Ngày sinh Giờ sinh
    sinh
    Thiên can Thiên can Thiên can Thiên can Thiên can
    Địa chi Địa chi Địa chi Địa chi Địa chi

    Nam Bát tự khuyết Mộc an thuận:
    10 năm là một đại vận, thường ghi 8 đại vận, có thể ghi 9 đại vận. Lá số trên của người nam, nam thuộc + (dương).
    Bính năm sinh thuộc +, quy tắc (+) kết hợp với (+) an đại ăn an thuận.
    Từ ngày 13 tháng 10 tính thuận đến tiết lệnh, coi 3 ngày là 1 năm, để tính Bát tự đại vận bắt đầu từ mấy tuổi.

    Nam Năm sinh Tháng sinh Ngày sinh Giờ sinh
    Thiên can Bính Hỏa + Mậu Thổ + Qúy Thủy – Đinh Hỏa –
    Địa chi Thân Kim + Tuất Thổ + Sửu Thổ – Tỵ Hỏa –

    Theo lịch vạn niên, từ 13 tháng 10 tính đến tiết lệnh là ngày Lập đông ngày 7 tháng 11 dương lịch (5-10 âm ngày Mậu Dần). Từ ngày 13-10 đến ngày 7-11 tổng cộng: 25 ngày, 25 : 3 = 8 thừa 1 ngày không tính, thừa 2 ngày tính là 1 năm. Như vậy, đại vận của lá số này bắt đầu từ 8 tuổi.

    Cách tìm thiên can địa chi tháng sinh, chọn can chi sau làm đại vận đầu tiên. Can chi tháng sinh trên là Mậu Tuất, can chi sau là Kỷ Hợi. Can chi tiếp theo chiều thuận là Canh Tý – Tân Sửu – Nhâm Dần – Qúy Mão – Giáp Thìn – Kỷ Tỵ – Bính Ngọ.
    Nếu tính đại vận theo chiều nghịch thì:
    – Tính từ ngày sinh đếm ngược đến tiết lệnh rồi chia 3, biết Bát tự đại vận khởi từ mấy tuổi.
    – Can chi của đại vận: cũng lấy can chi tháng sinh làm gốc, chọn can chi sau. Can chi tiếp theo đại vận thứ nhất tính theo chiều nghịch, ví dụ can
    chi đại vận là Kỷ Hợi, can chi đại vận thứ hai, thứ ba… ghi theo chiều nghịch: Kỷ Hợi – Mậu Tuất – Đinh Dậu – Bính Thân – Ất Mùi – Giáp Ngọ – Quý Tỵ – Nhâm Thìn.

    8-17 18-27 28-37 38-47 48-57 58-67 68-77 78-87
    Kỷ-
    Hợi –
    Canh +
    Tý +
    Tân –
    Sửu –
    Nhâm +
    Dần +
    Qúy
    Mão –
    Giáp +
    Thin –
    Ất
    Tỵ-
    Bính +
    Ngọ +
    Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận Dại vận
    Kỷ
    Thổ
    Tỷ
    Thủy
    Tân
    Kim
    Dần
    Mộc
    Qúy
    Thủy
    Thìn
    Thổ
    At
    Mộc
    Ngọ
    Hỏa

    Có 5 bước lập Tứ trụ (tính đại vận):
    1- Phải biết được hành của Thiên can Địa chi ngày sinh tháng sinh.
    2- Tra Can chi ngày sinh, năm sinh, tháng sinh, giờ sinh theo lịch Vạn niên.
    3- Biết nam thuộc +, nữ thuộc – (yếu tố A)
    Can năm sinh là dương hay âm? (yếu tố B)
    Quy tắc an đại vận A + đi với B + = an thuận
    A + đi với B – = an nghịch
    A – đi với B + = an nghịch
    A – đi với B – = an thuận
    10 THIÊN CAN

    Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
    Dương
    Mộc
    Âm
    Mộc
    Dương
    Hỏa
    Âm
    Hòa
    Dương
    Thổ
    Âm
    Thổ
    Dương
    Kim
    Âm
    Kim
    Dương
    Thủy
    Âm
    Thủy

    12 ĐỊA CHI

    Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
    dương âm dương âm dương âm dương âm dương âm dương âm
    thủy Thổ Mộc Mộc Thổ Hòa Hỏa Thổ Kim Kim Thổ Thủy

    4- An đại vận theo chiều thuận hay nghịch theo mục 3, mỗi năm tương đương với 3 ngày.
    5- Bát tự tính theo tuổi Dương lịch, đại vận tính theo can Âm dương.

    Phân tích Bát tự cho người sinh tuổi Bính Thân ở trên:
    Từ năm 38 – 47: là đại vận Dần Mộc. Dần không thuộc 1 trong 9 yếu tố tạo ra Kim, người này cần vận Kim Thủy, đến năm 48 tuổi mới bước vào đại vận Quý Thủy. Đại vận này có Thủy, song Thủy không giúp gì cho việc phát tài lộc, chỉ giúp cho sức khỏe. Trong Bát tự người này rất cần Kim, vì Kim sinh Thủy (nhật chủ – ngày sinh), khiến nhật chủ vượng, hơn nữa Kim hóa giải Thổ (trong Bát tự có 3 Thổ).

    Muốn chế ngự Thổ (3 Thổ) phải có 3 Kim, nhưng đại vận hành Kim đủ sức chế ngự 3 Thổ. Thổ sinh Kim, mất khí Thổ sẽ suy, cho nên Kim ở đây gọi là Kim hóa sát. Đại vận từ 28 – 37 là vận Tân Kim cát lợi nhất. Xét đại vận người này lúc 47 tuổi, ta thấy không còn vận Kim nữa. Hiện nay, người này cảm thấy không vui vẻ, vì không tìm thấy yếu tố Kim, cho dù đại vận Quý Thủy (48-57) sắp tới. Đến đại vận Thìn Thổ (57-67)
    Thổ có thể sinh Kim, cuộc sống của anh ta sẽ khá lên, nhưng Thổ là khắc Thủy ngày sinh, hạn chế, bao vây, bất lợi. Điều may mắn là mỗi Người đều có thể bổ sung Kim khuyết từ niên vận.

    6. Bí ẩn niên vận (tiểu vận từng năm, tính theo giới tính – giờ sinh)

    Một đại vận trong Bát tự kéo dài 10 năm, tính theo tuổi Dương lịch. Trong 10 năm, mỗi năm gọi là tiểu vận. Có một số năm mang hành Kim, tức có nhiều Kim. Năm Kim tất nhiên có lợi đối với người sinh mùa Xuân đang cần Kim. Ngoài ra, bạn không phải quá lo lắng vì còn có một số tháng, một số ngày, một số giờ mang hành Kim.

    Cách tính tiểu vận Bát tự:
    Cách tính này không căn cứ vào Can chi từng năm mà tính tiểu vận của riêng từng người căn cứ vào Can chi giờ sinh.
    Căn cứ vào Bát tự ở ví dụ trên, người tuổi Bính Thân nếu là nữ sinh giờ Đinh Tỵ, tiểu vận an thuận: năm sau Đinh Tỵ là năm Mậu Ngọ.
    Mậu Ngọ chính là niên vận (chỉ thời gian từ 13-10-1957 đến ngày 13-10-1958). Đây là vận Hỏa Thổ (không có Kim). Điều đó có nghĩa là vận 1 tuổi, không có Kim.

    Sau Mậu Ngọ là Kỷ Mùi, tức 2 tuổi có vận Kỷ Mùi. Muốn biết năm người này hành vận gì (gặp vận gì), đếm theo bảng tính tiểu vận.
    Cách dùng bảng tìm tiểu vận như sau:
    Biết năm 1 tuổi là năm Mậu Ngọ, an thuận (nữ – sinh giờ – : an thuận).
    Năm nay bạn 20 tuổi, muốn biết đang ở vận gì thì tìm số của Mậu Ngọ. Tìm cột Ngọ, Mậu Ngọ ở số 55. Lấy số 55 là gốc: 1 tuổi – 55, 2 tuổi – 56, 3 tuổi 57…. 20 tuổi – 14 là số 14 – Đinh Sửu. Vận 20 tuổi là vận Đinh Sửu (vận Đinh Hỏa).
    Tính tiểu vận để biết bạn đang ở vận nào có hành bạn đang cần hay không. Nếu có sẽ cát lợi, không có sẽ bất lợi.
    Tra bảng “Cách tính tiểu vận” trang bên bạn có thể biết trước năm nào cát, năm nào không cát đối với bạn. (Xem Bảng tính tiểu vận ở phụ bản màu số 7)
    Chú ý: Căn cứ vào giới tính nam hay nữ để biết âm hay dương Căn cứ vào can giờ sinh là âm hay dương.
    Quy tắc an tiểu vận: Giới tính nam dương (+) đi với Can giờ dương (+): an thuận Giới tính nam dương (+) đi với Can giờ âm (-): an nghịch Giới tính nữ âm (-) đi với Can giờ dương (+): an nghịch Giới tính nữ âm (-) đi với Can giờ âm (-): an thuận

    7. Người sinh mùa Xuân can ngày sinh là Giáp hoặc Ất mạng Mộc

    Đối với nữ sinh mùa Xuân có Can ngày sinh là Giáp Mộc) hoặc Ất (Mộc) thì hành Kim đại biểu người chồng và người tình. Nếu bạn có chồng khỏe mạnh, coi như có Kim không khuyết Kim). Nếu bạn đồng thời có chồng có cả người tình, coi như là có 2 Kim, có nhiều người tình càng có nhiều Kim. Một khi bạn có nhiều Kim sẽ gây bất lợi đối với hôn nhân, hạnh phúc gia đình của bạn. Bạn chỉ cần có chồng là đã đủ Kim. Nếu bạn chưa kết hôn, có nghĩa là bạn chưa có Kim để bổ khuyết.
    Ngoài người chồng và tình nhân đại biểu Kim ra, anh chị em chồng, chồng cũ, anh rể, em rể đều đại biểu Kim.
    Bạn chỉ cần quan sát tình hình sức khỏe của chồng là bạn có thể biết tình hình Kim của mình. Chồng khỏe mạnh tức Kim hùng hậu. Chồng yếu, đa bệnh, có bồ, hành Kim của bạn có vấn đề. Nếu bạn có người tình là kiện tướng thể thao hoặc giàu có, bạn có rất nhiều Kim.

    Anh chị em chồng cũng đại biểu Kim của bạn. Những người này cành khỏe mạnh, Kim của bạn càng đầy đủ. Bạn nên giữ quan hệ với họ, thường xuyên qua lại thăm hỏi. Đối với nam sinh ngày Giáp/Ất, con cái đại biểu Kim, thậm chí cháu nội cũng đại biểu Kim. Bạn nên yêu qúy con cái, cháu vì họ là người bổ khuyết hành Kim cho bạn.

    Can ngày Giáp/
    Ất
    NAM NỮ
    Những người đại
    biểu Kim bổ trợ)
    hành Kim
    Con cái, cháu
    gọi bằng cậu,
    cháu nội
    Chồng, người tình, bác, chú, cô
    anh em họ, anh rể, em rể, của bạn
    chồng cũ, anh em chồng

    Bạn nên thường xuyên tiếp xúc, thân thiện với con cái, cháu thì bạn càng vượng Kim.

    8. Những người sinh mùa Xuân Can ngày sinh là Bính hoặc Đinh mạng Hỏa

    Nam sinh mùa Xuân, có Can ngày sinh là Bính, Đinh, vợ là Kim của bạn. Nếu bạn yêu vợ có nghĩa là bạn có đủ Kim. Vợ của bạn khỏe mạnh, béo tốt, Kim của bạn càng vượng, ngược lại vợ của bạn gầy yếu, bệnh tật, chứng tỏ hành Kim của bạn đang suy. Anh chị em vợ, bạn của vợ đều đại biểu Kim. Nếu họ bị bệnh có nghĩa là bạn đang lâm vào tình trạng Kim suy. Nếu họ béo tốt, hoặc được lộc lớn, chứng tỏ hành Kim của bạn vượng.

    Nam sinh mùa Xuân ngày Bính, Đinh thì cha của bạn đại biểu hành Kim. Bạn nên ở với cha mẹ. Cha của bạn càng khỏe, Kim của bạn càng đủ. Đối với nữ sinh mùa Xuân, có can ngày sinh là Bính, Đinh thì cha, bác, chú, cô đại biểu Kim. Ngoài ra, mẹ chồng cũng đại biểu Kim. Bạn nên có quan hệ tốt với mẹ chồng. Nếu hai mẹ con mâu thuẫn, hành Kim của bạn có vấn đề. Anh chị em của mẹ chồng cũng đại biểu Kim. Nếu họ càng khỏe mạnh, vận Kim của bạn càng tốt.

    Can ngày Bính/ Đinh NAM NỮ
    Những người đại biểu
    hành Kim của bạn (bổ
    trợ Kim cho bạn)
    Vợ, cha, anh em họ,
    chị dâu, em dâu, anh
    em vợ, bạn của vợ
    Cha, cô dì chú bác,
    mẹ chồng anh chị
    em của mẹ chồng

    9. Những người sinh mùa Xuân, Can ngày sinh là Mậu hoặc Kỷ mạng Thổ

    Đối với nam sinh mùa Xuân, can ngày sinh là MẬU, KỶ, mẹ vợ anh chị em của mẹ vợ, ông nội, bà nội, anh chị em của ông nội bà nội, đồ đệ (bạn là thầy dạy nấu ăn, những học sinh học nghề nấu ăn sẽ là đồ đệ của bạn) đều đại biểu Kim.

    Đối với người nữ sinh mùa Xuân, can ngày sinh là Mậu, Kỷ, con cái của bạn là hành Kim của bạn. Ngoài ra bà nội, anh chị em của bà nội cũng đại biểu hành Kim của bạn. Nếu bà nội qua đời, bạn phải thờ bà, vì bà nội là nguồn Kim của bạn.

    Bạn là nữ khuyết Kim sinh mùa Xuân, nếu nhận con nuôi thì càng tốt. Con của anh em chồng bạn cũng là Kim của bạn. Đồ đệ của bạn cũng là hành Kim của bạn.

    Can ngày Mậu/
    Kỷ
    NAM Nữ
    Những người
    đại biểu Kim bổ
    trợ của bạn
    Mẹ vợ, anh chị em của
    mẹ vợ, bà nội anh chị
    em của bà nội, đồ đệ
    Bà nội, con cái, anh chị em
    bà nội, con nuôi, đồ đệ, con
    của anh em chồng

    Bạn là nam sinh mùa Xuân, mẹ vợ của bạn đại biểu Kim. Nếu mẹ vợ khỏe mạnh, béo tốt, hành Kim của bạn đầy đủ.

    10. Những người sinh mùa Xuân, có Can ngày sinh là Canh, Tân mạng Kim

    Nếu bạn là nam, anh chị em là Kim của bạn. Bạn nên thường xuyên tiếp xúc. Mọi sự vinh nhục của họ có quan hệ với bạn. Bạn không nên để họ biết điều này, vì đây là bí mật không được tiết lộ. Anh em họ của bạn cũng đại biểu Kim, thậm chí anh em kết nghĩa cũng đại biểu Kim cho bạn.

    Nữ sinh mùa Xuân, ngoài anh chị em của bạn, bố chồng, anh chị em bố chồng, chồng cũ, vợ của người tình cũ, người tình cũng là Kim của bạn.

    Nếu họ gầy gò, bệnh tật, Kim của bạn không được bổ khuyết. Nếu bạn đang suy vận Kim, bạn nên ít tiếp xúc với họ.

    Can ngày
    Canh/ Tân
    NAM NỮ
    Những người
    đại biểu Kim
    bổ trợ của
    bạn
    Anh chị em ruột
    Anh chị em họ
    Anh em kết nghĩa
    Anh chị em ruột
    Anh chị em họ, anh em kết
    nghĩa, bố chồng, anh chị em của
    bố chồng, chồng cũ

    11. Những người sinh mùa Xuân – Can ngày sinh là Nhâm, Quý mạng Thủy

    Những người sinh mùa Xuân có can ngày là Nhâm, Quý thì mẹ của bạn là Kim của bạn. Mẹ của bạn khỏe mạnh, Kim bổ khuyết đủ. Nếu mẹ ly dị, bạn phải đốc thúc cha của bạn lấy vợ. Ngoài ra, bà nội, anh chị em bà nội cô dì cậu mợ, mẹ nuôi, cha đều đại biểu Kim của bạn. Ông, anh em ông nội, bà nội, thậm chí người chồng cũ của bà nội cũng là Kim của bạn. Bạn nên tiếp xúc thường xuyên với họ, để bổ khuyết Kim

    Can ngày Nhâm/ Qúy NAM NỮ
    Những người đại biểu
    Kim của của bạn
    Mẹ, cô dì, mẹ nuôi
    ông nội, anh em ông
    nội
    Mẹ, cô dì, mẹ nuôi,
    ông nội, anh em ông
    nội

    12. Những người Can ngày sinh là Giáp sinh mùa Xuân nên biết điều gì?

    Những người sinh mùa Xuân Can ngày sinh là Giáp (Mộc)
    Trợ Kim (bồ trợ hành Kim) Các ngành văn hóa nghệ thuật, dạy
    học,- ăn uống kinh doanh đồ kim

    Những người Giáp Mộc sinh mùa Xuân cần Kim, tốt nhất nên làm đầu bếp hoặc thích ăn uống. Đối với họ, hoa đào là Kim, các ngành văn hóa nghệ thuật, dạy học, ăn uống, kinh doanh, vàng bạc, kim loại, kim khí đều là hành Kim, có thể bổ khuyết cho Kim của bạn. Bạn sống càng tình cảm, bạn càng có nhiều Kim.

    13. Những người sinh mùa Xuân có Can ngày sinh là Ất (Mộc) nên biết điều gì?

    Những người Ất Mộc sinh mùa Xuân, tình yêu là Kim của bạn. Kinh doanh đồ kim khí, tiền tiết kiệm cũng là Kim của bạn.

    Những người sinh mùa Xuân Can ngày sinh là Ất (Mộc)
    Trợ Kim (bổ trợ hành Kim) Tình yêu, kinh doanh, đồ kim khí, tiền
    tiết kiệm

    14. Những người sinh mùa Xuân, can ngày sinh là Bính (Hỏa) hoặc Đinh (Hỏa) nên biết điều gì?

    Bạn sinh ngày Bính Đinh mùa Xuân có thể kinh doanh đồ kim loại, dạy học, tiền tiết kiệm để trợ Kim. Bạn có thể kết bạn với thầy tướng, thầy bói, bác sĩ, đạo sĩ để tăng hành Kim. Bạn phải tự kinh doanh mới có đủ Kim.

    Những người sinh mùa
    Xuân
    Can ngày sinh là Bính (Hỏa)/ Đinh (Hỏa)
    Trợ Kim (bổ trợ hành Kim) Kinh doanh, dạy học, tiền tiết kiệm, kết
    bạn với thầy tướng, đạo sĩ, bác sĩ

    15. Những người sinh mùa Xuân, Can ngày là Mậu (Thổ) nên biết điều gì?

    Bạn càng có nhiều tiền tiết kiệm, vận Kim càng thịnh. Bạn có thể làm nghề dạy học, ca sĩ, diễn thuyết, đầu bếp, kinh doanh kim khí, vàng bạc.
    Nếu bạn tiêu tiền hoang phí, không dạy học, không học, không thích ăn uống, ít nói có nghĩa là bạn đang khuyết Kim.

    Những người sinh mùa Xuân Can ngày sinh là Mậu (Thổ)
    Trợ Kim (bổ trợ hành Kim) Tiền tiết kiệm, ca sĩ, dạy học, đầu bếp,
    kinh doanh đồ kim khí

    16. Những người sinh mùa Xuân – Can ngày sinh là Kỷ (Thổ) nên biết điều gì?

    Sao Thiên trù là hỷ thần của bạn. Bạn nên nghiên cứu, ham thích, làm việc ngành ăn uống. Bạn nên thường xuyên vào bếp, ăn món ăn Tây. Bạn nên thường xuyên đọc sách báo, vă thơ. Nếu bạn là nhà thơ, ngừng sáng tác thì vận Kim suy.

    Những người sinh mùa Xuân Can ngày sinh là Kỷ (Thế)
    Trợ Kim (bổ trợ hành Kim) Vào bếp, nấu nướng, đọc sách, sáng
    tác

    17. Những người sinh mùa Xuân, Can ngày sinh là Canh (Kim) nên biết điều gì?

    Tiền là hành Kim của bạn, mất tiền của, vận kim kém. Bi người trách, dày vò là tốt, vì càng bị trách, dày vò, bạn càng được bổ trợ Kim. Bị người trách bạn mới thành tài.

    Những người sinh mùa Xuân Can ngày sinh là Canh (Kim)
    Trợ Kim (bổ trợ hành Kim) Bị người trách, dày vò càng tốt

    18. Những người sinh mùa Xuân, Can ngày sinh là Tân (Kim) nên biết điều gì?

    Tình yêu là hành Kim của bạn. Không có tình yêu có nghĩa là bạn không được bổ cứu Kim. Ngoài ra, tiền là Kim của bạn. Bạn có cơ hội hơn người khác về tiền bạc. Tiền là hỷ thần của bạn. Bạn có nhiều sẹo càng tốt.

    Bạn xuất hiện sẹo trên người, vận tốt lập tức đến.

    Những người sinh mùa Xuân Can ngày sinh là Tân (Kim)
    Trợ Kim (bổ trợ hành Kim) Tinh yêu, tiền của, sẹo trên người

    19. Những người sinh mùa Xuân, Can ngày sinh là Nhâm (Thủy) nên biết điều gì?

    Kiếm được tiền là hành Kim của bạn, cho ai tiền là vận Kim suy. Bạn nên để tiền mặt trong người, trong nhà, trong cơ quan. Không nên mua đất hoặc đầu tư bất động sản.

    Những người sinh mùa Xuân Can ngày sinh là Nhâm (Thủy)
    Trợ Kim (bổ trợ hành Kim) Tiền mặt, nói nhiều, tụng kinh, kết bạn
    với thầy bói, thầy tướng, bác sĩ, đạo sĩ

    20. Những người sinh mùa Xuân – Can ngày sinh là Quý (Thủy) nên biết điều gì?

    Tình yêu là Kim của bạn. Nói nhiều, ca hát cũng là Kim bạn. Có nhiều sẹo trên người, vận Kim thịnh. Kết bạn với thầy bói, thầy tướng, đạo sĩ, bác sĩ rất tốt vì họ có nhiều Kim. Bạn phải tự kinh doanh mới tốt.

    Những người sinh mùa Xuân Can ngày sinh là Quý (Thủy)
    Trợ Kim (bổ trợ hành Kim) Tình yêu, nói nhiều, ca hát, kết bạn với
    thầy bói, tướng, bác sĩ, đạo sĩ

    21. Bí ẩn can ngày sinh của người sinh mùa Xuân

    Nếu bạn sinh mùa Xuân biết rõ can của mình thì thực hiện theo mẫu bảng trên, tốt nhất nên cùng sống với người có thể bổ trợ Kim cho bạn.
    Nếu họ ốm, Kim của bạn cũng ốm, nếu họ xa bạn, Kim sẽ xa bạn, nếu họ chết, bạn thiếu một nguồn bổ cứu Kim. Vì vậy, vận Kim của bạn phụ thuộc một phần vào họ. Nếu bạn bổ khuyết tốt cho mình có nghĩa là vận của bạn sẽ tốt.


Facebook Comments Box
Rate this post

5 thoughts on “BÍ QUYẾT SỐNG ĐÚNG MÙA SINH – 6, MỆNH KHUYẾT KIM (KỴ MỘC)”

Để lại bình luận

Scroll to Top
0

Your Cart