BÍ QUYẾT SỐNG ĐÚNG MÙA SINH – MỆNH KHUYẾT MỘC (KỴ KIM) – 4

Chương 4. LỢI DỤNG SINH KHÍ MÙA THU

1. Nhận thức về Ngũ hành mùa thu

Tháng 7, 8, 9 Âm lịch mùa Thu: Kim quá vượng, Thủy thịnh, Thổ ngưng, Hỏa và Mộc đều suy.
Trong mùa Thu, Kim – Thủy vượng thịnh. Xét dưới góc độ phong thủy, Thủy là hành có tiền đồ nhất. Người khuyết Mộc cần Thủy nhất. Có người khuyết Mộc khuyết cả Thủy, khuyết Mộc khuyết cả Hỏa. Thậm chí có người khuyết Mộc, khuyết cả Kim. Mọi người ai cũng cần Ngũ hành, song hành khuyết là hành cần nhất.

Mộc thể hiện trên cơ thể là đầu tóc, tay chân, xương cốt. Số 4 là Mộc Hỏa (số 4 là số của sao Tứ lục thuộc Mộc). Dần cũng là Mộc Hỏa.
Người khuyết Mộc kỵ Kim, kỵ treo chữ “Cát” vì chữ “Cát” có hàm nghĩa là “kê” (gà – Kim).

2. Ngũ hành và các hiện tượng thiên nhiên, số sinh thành tương ứng

Ngũ hành Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy
3 – 8 2-7 5-10 4-9 1 – 6
Phương
vị
Đông Nam Trung tâm Tây Bắc
Mùa Xuân Hạ Tứ qúy Thu Đông
Khí chất Gió Nhiệt
(nóng)
Thấp
(cẩm)
Táo (khô) Hàn (rét)
Sao Tuế Huỳnh
hoặc
Trấn Thái
bạch
Thần

Số sinh thành

3. Ngũ hành và các hiện tượng tự nhiên tương ứng

Tính chất Ngũ hành các con số có 3 trường phái: Thiên- Địa – Nhân.

– Theo lý luận của Hà đồ (phái THIÊN do Phục Hy tạo ra) dùng để khảo sát thời vận:
Số 1, 2, 3, 4, 5, gọi là sinh số (số sinh).
Số 6, 7, 8, 9, 10 gọi là thành số (số thành)
Số 1 Thủy (sinh)
Số 2 Hỏa (sinh)
Số 3 Mộc (sinh)
Số 4 Kim (sinh)
Số 5 Thổ (sinh)
Số 6 Thủy (thành)
Số 7 Hỏa (thành)
Số 8 Mộc (thành)
Số 9 Kim (thành)
Số 10 Thổ (thành)

– Theo lý luận Cửu tinh (phái ĐỊA -phong thủy địa lý) dùng để khảo sát Âm dương trạch:
Số 1 hành Thủy tương ứng với sao Nhất bạch Tham lang
Số 2 hành Thổ tương ứng với sao Nhị hắc Cự môn
Số 3 hành Mộc tương ứng với sao Tam bích Lộc tồn
Số 4 hành Mộc tương ứng với sao Tứ lục Văn khúc
Ngũ hành và hiện tượng địa lý tương ứng

Ngũ hành Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy
Gia súc Trâu Ngựa Lợn
Ngũ cốc Lúa mì Ngô (nếp) Lúa gạo Đậu
Âm Giốc Chùy Cung Thương
Màu sắc Xanh Đỏ Vàng Trắng Đen
Vị Chua Đắng Ngọt Cay Mặn
Mùi Khai Khét Thơm Tanh Thối

Số 5 hành Thổ tương ứng với sao Ngũ hoàng Liêm trinh
Số 6 hành Kim tương ứng với sao Lục bạch Vũ khúc
Số 7 hành Kim tương ứng với sao Thất xích Phá quân
Số 8 hành Thổ tương ứng với sao Bát bạch Tả phụ
Số 9 hành Hỏa tương ứng với sao Cửu tử Hữu bật

Nếu xét về nhà cửa, mồ mả thì dùng lý luận cửu tinh, nếu xét về hiện tượng thiên nhiên thì dùng lý luận Hà đồ. Khi khảo sát nhân duyên thì theo phái NHÂN.

4. Ngũ hành và các bộ phận, trạng thái tâm lý con người

Ngũ hành Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy
Ngũ tạng gan tim tỳ (lá lách) phổi thận
Ngũ quan mắt lưỡi miệng mũi tai
Thể gân mạch thịt lông, da xương
Thanh thở cười ca hát khóc rên
Tinh cáu vui nghĩ lo sợ
Thân thể cổ ngực,
sườn
xương
sống
vai, lưng eo, đùi

5. Nhận thức về Ngũ hành của các đấng thần linh

– Phật Tổ Như Lai ở phía Tây Bắc thuộc Kim. Người khuyết Kim (sinh tháng 1, 2, 3 Âm lịch) thờ phụng là hợp nhất. Người khuyết Thủy, khuyết Thổ thờ cũng cát lợi.
– Quan Thế Âm Bồ Tát ở phía Đông Nam thuộc Mộc. Người khuyết Mộc (sinh tháng 7, 8, 9 Âm lịch) thờ phụng là hợp nhất. Người khuyết Thủy khuyết Hỏa thờ cũng cát lợi.


* Bồ Tát Quan Thế Âm: theo Lý Cự Minh cũng thuộc Kim (xem mục 3 chương phần thứ nhất, mệnh khuyết Kim)
– Quan Công thuộc Hỏa, người khuyết Hỏa (sinh tháng 10-11 Âm lịch) thờ phụng là hợp nhất.
– Các vị thần ở Đông Bắc, người khuyết Thổ thờ phụng đại cát.

6. Kiến thức Cơ bản Bát tự Tứ trụ- cách tính đại vận

Tìm đại vận để biết hiện bạn đang thiếu hay đủ hành khuyết. Nếu bạn khuyết Mộc, đại vận Mộc, coi như 10 năm đại vận của bạn không khuyết Mộc. (xem mục 5 bí ẩn trong Bát tự phần thứ nhất – mệnh khuyết Kim để có cách tính đại vận).
Tìm tiểu vận để biết năm nay có khuyết Mộc hay không (xem phần mệnh khuyết Kim để biết được cách tính niên vận).

Ví dụ: ông Trương sinh ngày 4 (Canh Ngọ) tháng 8 (Đinh Dậu) năm 1961 (Tân Sửu) giờ Đinh Hợi.

BÁT TỰ

Nam năm sinh tháng sinh ngày sinh giờ sinh
Thiên can Tân (Kim) Đinh (Hỏa) Canh (Kim) Đinh (Hỏa)
Địa chi Sửu (Thổ) Dậu (Kim) Ngọ (Hỏa) Hợi (Thủy)

Can ngày sinh là Canh còn gọi là “nhật chủ”, “nhật nguyên” quyết định hành mệnh. Vì Canh là Kim (thuộc hành Kim) nên mệnh Tứ trụ (mệnh Bát tự – mệnh ngày sinh) là Kim.

7. Đại vận trong Bát tự (10 năm)

Đầu tiên bạn xác định người xem là nam hay nữ: nam gọi là “dương nam”, nữ gọi là “âm nữ”.
Nam sinh năm Thiên can dương, đại vận an thuận.
Nam sinh năm Thiên can âm, đại vận an nghịch
Nữ sinh năm Thiên can dương, đại vận an nghịch
Nữ sinh năm Thiên can âm, đại vận an thuận.

An thuận: tính từ ngày sinh đến tiết lệnh (phía trước ngày sinh) xem bao nhiêu ngày rồi chia cho 3 (3 ngày tính 1 tuổi).
An nghịch: tính từ ngày sinh ngược lại đến tiết lệnh, xem bao nhiêu ngày rồi chia cho 3 (3 ngày tính 1 tuổi) để biết đại vận khởi lúc mấy tuổi.

Bát tự trên đếm từ ngày Canh Ngọ đếm ngược đến ngày Bạch lộ là 26 ngày, chia cho 3 = 8 tuổi thừa 2 ngày. Chú ý thừa 1 ngày không tính, thừa 2 ngày tính là 1 tuổi. Như vậy ông Trương khởi đại vận 8 + 1 (thừa 2 ngày) = 9 tuổi.
Sau đó tìm Can chi của đại vận (các đại vận tính theo chiều nghịch vì năm sinh của ông Trương là Can âm – Tân Căn cứ vào Can chi của tháng sinh, lấy Can chi trước của can chi tháng sinh làm đại vận đầu tiên. Ở trên can chi tháng sinh của ông Trương là Đinh Dậu, trước Đinh Dậu là Bính Thân.

Đại vận của ông Trương như sau:

Đại vận 1 2 3 4 5 6 7 8
Thời
gian
9-18 19-28 29-38 39-48 49-58 59-68 69-78 79-88tuổi
Can đại
V
Bính Ất Giáp Quý Nhâm Tân Canh Kỷ
Chi đại
V
Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn Mão Dần Sửu

Nhìn vào bảng đại vận, ta biết ông Trương đại vận nào có Mộc (cát), đại vận nào có Kim (hung).
Đại vận 9-18 tuổi của ông Trương là Bính Thân: Bính là Hỏa – Thân là Kim, hành ẩn Kim – Thủy – Thổ. Như vậy, đại vận này không có Mộc, lại có Kim khắc Mộc. Suy đoán từ năm 14 – 18 tuổi, ông Trương gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống.
Chú ý: tính tuổi đại vận theo tuổi dương lịch.

8. 9 yếu tố có nhiều hành Mộc trong Can chi Bát tự

Chín yếu tố sau xếp theo thứ tự khí Mộc nhiều đến khí Mộc ít: 1 – Mão, 2 – Dần, 3 – Mùi, 4 – Hợi, 5 – Thìn, 6 – nhóm Dần – Hợi Mộc cục, 7 – Hợi Mão Mùi tam hợp Mộc cục, 8 – Dần Mão Thìn tam hội Mộc cục, 9 – Đinh – Nhâm Mộc cục.
Mão là Địa chi nhiều Mộc nhất. Người khuyết Mộc chỉ cần hành đại vận Mão là có đủ Mộc. Các yếu tố khác hay thay đổi, tức gặp một
hành khác liền thay đổi thành hành khác. Địa chi Dần cũng là chi không thay đổi bản chất Mộc gần giống Mão, tức nó không phải lại Mộc.
Ngũ hành của toàn bộ Bát tự đều phụ thuộc vào sự khống chế của tháng sinh. Ví dụ, ông Trương sinh tháng 8, các hành trong Bát tự là: Kim vượng, Thủy tướng, Thổ hưu, Hỏa tù, Mộc tử. Tại sao không lấy hành Hỏa làm hành khuyết, vì Mộc là tài tinh của Kim (do Kim khắc Mộc). Hơn nữa, 4 hành Kim Mộc Thủy Hỏa, có tính di chuyển, thay đổi. Kim vượng thì Mộc suy. Bát tự của ông Trương cũng không có Mộc. Năm 2010, ông Trương đã có Mộc, vì năm đó là năm Canh Dần, có chi Dần, song phải đến 6 tháng cuối năm vận của ông ta mới thịnh.
* Tiết lệnh: chỉ có 12 tiết lệnh: Lập xuân, Kinh trập, Thanh minh, Lập hạ, Mang chủng, Tiểu thử, Lập thu, Bạch lộ, Hàn lộ, Lập động, Đại tuyết, Tiểu hàn.
Nếu đại vận của ông Trương không gặp vận thời trẻ thì tuổi trung niên, thậm chí tuổi già mới gặp vận Mộc. Vì vậy mới có hiện tượng tiền vận long đong hậu vận nhàn hạ, giàu có.

9. Tìm hiểu niên vận (Tiểu vận)

Điều kỳ diệu ở chỗ đại vận không có Mộc, song tiểu vận từng năm lại có Mộc. Trong 10 năm, nhất định phải có ít nhất 2 năm Mộc.
Tính tiểu vận: năm nào là năm có can Giáp, Ất, có chi Dần, Mão là năm Mộc, đại lợi đối với người khuyết Mộc.

– Nếu bạn là nam (thuộc Dương) can giờ sinh Dương hoặc Âm:
Dương (+) đi với Dương (+) (Can giờ sinh) = an thuận Dương
(+) đi với (-) (Can giờ sinh) = an nghịch

– Nếu bạn là nữ (thuộc âm, Can giờ sinh Dương hoặc Âm):
Âm (-) đi với âm (-) (Can giờ sinh) = an thuận Âm (-) đi với dương (+) (Can giờ sinh) = an nghịch

10. Người khuyết Mộc có Can ngày sinh là Giáp – Ất (mạng Mộc)

Những người khuyết Mộc sinh ngày Giáp, Ất, anh chị em ruột càng đông càng cát lợi, nếu ít vận không hanh thông.
Nam khuyết Mộc sinh ngày Giáp – Ất có anh chị em ruột, anh chị em họ, anh chị em kết nghĩa càng đông càng cát lợi, vì họ là hành Mộc của bạn. Bạn cần giữ mối quan hệ tốt với họ. Họ khỏe mạnh, vận Mộc của bạn thịnh, họ ốm đau, vận Mộc của bạn suy.

* Can dương (Can giờ sinh Dương): Giáp – Bính – Mậu – Canh – Nhâm Can âm (Can giờ sinh âm): Ất – Đinh – Kỷ – Tân – Quý
Nếu là nữ, bạn có thêm mối quan hệ bổ sung Mộc hơn nam. Đó là bố chồng. Nếu bố chồng mất, vận Mộc của bạn sẽ suy. Bạn nam của mẹ chồng cũng là Mộc của bạn. Điều kỳ lạ là vợ trước của chồng cũng là Mộc của bạn, bạn nữ của chồng cũng là Mộc của bạn.

11. Người khuyết Mộc có Can ngày sinh là Bính – Đinh (mạng Hỏa)

Những người khuyết Mộc sinh ngày Bính ngày Đinh, phải sống cùng mẹ đẻ của mình mới cát lợi. Nếu bạn bất hòa với mẹ, đại biểu vận của bạn đang suy. Mẹ của bạn đại biểu Mộc của bạn. Nếu mẹ khỏe mạnh, vận Mộc của bạn thịnh. Nếu mẹ qua đời, vận của bạn sẽ suy.
Ngoài mẹ ra, vú em, mẹ nuôi, dì, cậu, chú, bác, ông nội, anh chị em của ông nội cũng đại biểu Mộc của bạn. Nếu ông nội của bạn qua đời, bạn phải thờ cúng thì mới cát lợi.

Người khuyết Mộc nên mập mạp khỏe mạnh. Nếu được người khác tán thưởng, vận Mộc càng thịnh.

12. Người khuyết Mộc có Can ngày sinh là Mậu – Kỷ (mạng Thổ)

Nữ khuyết Mộc sinh ngày Mậu Kỷ, chồng của bạn là Mộc của bạn. Bạn có nhiều người yêu, hành Mộc của bạn càng thịnh. Sau khi lấy chồng, vận Mộc của bạn sẽ thịnh. Bạn phải giữ quan hệ tốt với chồng của bạn. Chồng bạn cũng không nên giảm béo, nếu không bạn sẽ mất nguồn Mộc. Ngoài ra, bác, chú, cô dì, anh rể, em rể cũng đại biểu Mộc.
Nam khuyết Mộc sinh ngày Mậu ngày Kỷ, con cái, cháu (gọi bằng cậu) cũng đại biểu Mộc.

13. Người khuyết Mộc có Can ngày sinh là Canh Tân (mạng Kim)

Nam khuyết Mộc sinh ngày Canh, Tân, vợ là Mộc của họ. Vợ của họ càng vui vẻ, khỏe mạnh vận của họ đang thịnh. Ngoài ra, chị em vợ, vợ của anh em kết nghĩa, cha chú, bác, anh trai, em gái cũng đại biểu Mộc của bạn. Vợ của họ nếu ốm yếu, vận Mộc của họ sẽ suy.
Nữ khuyết Mộc sinh ngày Canh Tân, cha, chú, bác, bà nội, anh chị em bà nội đại biểu Mộc của họ. Bà nội càng thọ. vận của họ càng cát lợi.

14. Người khuyết Mộc có Can ngày sinh là Nhâm – Quý (mạng Thủy)

Nam khuyết Mộc sinh ngày Nhâm, Quý, mẹ vợ của bạn là Mộc của bạn. Anh chị em của mẹ vợ cũng là Mộc của bạn. Bạn nên giữ quan hệ tốt với mẹ vợ. Ngoài ra, bà nội cũng là Mộc của bạn. Anh em bà nội cũng đại biểu Mộc của bạn. Học sinh học nghề cũng là Mộc của bạn. Học trò càng nhiều, vận Mộc của bạn càng thịnh.
Nữ khuyết Mộc sinh ngày Nhâm, ngày Quý, bà nội, anh chị em bà nội, học sinh học nghề cũng đại biểu Mộc. Ngoài ra con cái của bạn cũng là Mộc của bạn. Con cái càng nhiều, Mộc vận càng thịnh.

15. Tiền bạc là Mộc của người khuyết Mộc sinh ngày Ất

Những người sinh ngày Ất, họ là người cần tiền hơn những người khác. Vì tiền bạc là Mộc của họ. Nếu họ mất tiền thì họ mất Mộc.

16. “Ngũ thuật” là Mộc của người khuyết Mộc sinh ngày Bính Đinh

Những người hành nghề bói toán, tướng số, y và đạo sĩ gọi là “ngũ thuật nhân”. Nếu bạn là người khuyết Mộc sinh ngày Bính Đinh nên kết giao với họ, bởi họ là Mộc của bạn. Kết bạn với họ, bạn có thể nạp khí Mộc của họ.

17. Nói chuyện, kinh doanh là Mộc của người khuyết Mộc sinh ngày Nhâm Quý

Người khuyết Mộc sinh ngày Nhâm Quý nên nói nhiều vì nói nhiều đại biểu vận Mộc của họ thịnh. Nói, ca hát, đọc kinh, học tập cũng đại biểu Mộc. Kinh doanh cũng là Mộc của họ.

18. Sinh hoạt tình dục là Mộc của người khuyết Mộc sinh ngày Tân

Họ nên cưới vợ sớm, có đời sống tình dục lành mạnh để có vận Mộc thịnh. Vì sinh hoạt tình dục điều độ sẽ giúp bạn nạp khí Mộc tốt.

19. Đặc điểm của người khuyết Mộc có Can ngày sinh khác nhau

– Người sinh ngày Giáp (Mộc): kinh doanh, nói nhiều cát lợi.
Thân thể có sẹo, sẹo đại biểu Mộc. Sẹo càng nhiều, Mộc càng nhiều. Khi thiếu Mộc trầm trọng, dễ bị đứt tay, đứt chân.
– Người sinh ngày Ất (Mộc): nói nhiều, tiền của đại biểu Mộc. Có tiền hành Mộc thịnh, mất tiền hành Mộc suy.
– Người, sinh ngày Bính (Hỏa): Tình yêu đại biểu Mộc. Đang yêu hành Mộc thịnh, thất tình hành Mộc suy. Nói nhiều, kinh doanh cũng đại biểu Mộc.
– Người sinh ngày Đinh (Hỏa): Tình yêu, nói nhiều, kinh doanh kết bạn với những người nhiều Mộc như thầy bói thầy tướng, bác sĩ, đạo sĩ, nhà sư đều cát lợi.
– Người sinh ngày Mậu (Thổ): Kinh doanh, mở nhiều chi nhánh cát lợi.
– Người sinh ngày Kỷ (Thổ): Sẹo trên người cát lợi
– Người sinh ngày Canh (Kim): Đọc sách, học tập nghiên cứu cát lợi.
– Người sinh ngày Tân (Kim): Đào hoa, sinh hoạt tình dục cát lợi.
– Người sinh ngày Nhâm (Thủy): Kinh doanh, mở nhiều công ty
cát lợi. Tiền là Mộc, nói nhiều, đọc sách, ca hát, đọc thơ cũng đại biểu Mộc.
– Người sinh ngày Quý (Thủy): Kinh doanh, mở nhiều chi nhánh, đọc sách, nghiên cứu, sẹo…. cát lợi.

20. Các cách nạp khí Mộc hàng ngày

Khi phát hiện đại vận không có Mộc, người thân tất sẽ yếu, sinh bệnh. Bạn phải ra tay ứng cứu. Bạn không nên đeo nhẫn, mang dao trong người. Bạn khuyết Mộc nên mặc quần áo xanh lá cây, để tóc dài, bày cây cảnh, cắm hoa, học viết thư pháp, thổi sáo, gõ mõ. Gõ mõ là biện pháp bổ cứu Mộc nhanh nhất. Thường xuyên hát karaôkê, vẽ, treo thưởng thức tranh trúc, đi chơi công viên để nạp Mộc.

21. Loại nào có nhiều Mộc nhất?

Một là đu đủ. Hai là thịt mèo, thịt thỏ. Ba là linh chi. Đây là 3 loại thức ăn của người khuyết Mộc. Vì gan suy nên ăn 3 loại trên. Nếu không thích ăn đu đủ thì uống trà linh chi thường xuyên. Có người chữa thận lại khỏi xơ gan, có lẽ vì Thủy thịnh sinh Mộc, Mộc sẽ vượng. Bạn không cần chữa gan mà cần bổ thận. Thận là một trong ngũ tạng quan trọng. Thận khỏe, các tạng khác cũng khỏe. Thận quá khỏe chỉ Thủy quá vượng, ảnh hưởng đến sinh hoạt tình dục. Đông y chủ trương, âm dương cân bằng, Ngũ hành cũng phải cân bằng thì tâm lý ổn định. Nếu bạn thấy nóng trong người hay cáu, đó là gan có vấn đề. Gan là Mộc, Mộc thịnh Mộc suy cũng ảnh hưởng đến gan.

22. Bí mật Lục thập Hoa giáp

Nếu bạn không nhớ ngày sinh hoặc không xác định đúng ngày sinh của mình là ngày nào. Bạn có thể dùng năm sinh để xác định tiểu vận, song bạn phải nhớ Ngũ hành năm sinh (gọi là Ngũ hành nạp Âm) là hành bản mệnh của bạn.

Ví dụ, bạn sinh năm Giáp Tý Ngũ hành thuộc Kim, năm 2011
Tân Mão (Kim – Mộc), bạn sinh tháng 6 khuyết Thủy. 6 tháng đầu năm bạn có nhiều Kim, không sợ không có Thủy. 6 tháng cuối năm tuy Kim mệnh khắc Mộc song bản mệnh khắc lại cát, Mộc là hỷ thần (cát thần) của bạn.
(Xem Bảng lục thập hoa giáp có hành nạp ở Phụ lục)

23. Con số cũng có Ngũ hành

Nếu xem phong thủy nhà cửa, con số mang Ngũ hành của cửu tinh (không gian) khác với phái xem trạch cát:
Số 1: Thủy
Số 2: Thổ
Số 3: Mộc
Số 4: Mộc
Số 5: Thổ
Số 6: Kim
Số 7: Kim
Số 8: Thổ
Số 9: Hỏa

Ví dụ, sao Ngũ hoàng bay vào cổng nhà gặp 5 ngọn đèn trang trí tất gây ra phá sản. Một chủ khách sạn đã phá sản vì sao Ngũ hoàng bay vào cửa chính khách sạn có 5 ngọn đèn trang trí (chủ nhà phá sản vì chơi chứng khoán).

Nếu xem về năm tháng ngày giờ (thời gian) thì xem theo con số của Can chi: (Xem Phụ bản màu số 7):
Số 1: Giáp (Mộc)
Số 2: Ất (Mộc)
Số 3: Bính (Hỏa)
Số 4: Đinh (Hỏa)
Số 5: Mậu (Thổ)
Số 6: Kỷ (Thổ)
Số 7: Canh (Kim)

Số 8: Tân (Kim)
Số 9: Nhâm (Thủy)
Số 10: Quý (Thủy)
A- Xem Thiên vận dùng con số Cửu tinh: không gian Ví dụ, Thiên bát vận (2004-2023): vận Thổ
B- Xem Địa vận (vận trái đất) Ví dụ, Địa tam vận (vận Ngũ Tý: 2008 – 2019): vận Mộc (Mậu Tý).

Vận dụng thuyết cửu vận như thế nào?
Nếu xem một ngôi nhà, ta có thể biết ngôi nhà này từ năm 2004 – 2023 vượng hay suy, vượng đinh (sức khỏe), hay vượng tài, suy đinh hay suy tài. Từ năm 2004 – 2023 chỉ có 6 hướng nhà lý tưởng:
1- Nhà hướng Tây Bắc (nhìn ra hướng Tây Bắc)
2- Nhà hướng Đông Nam (nhìn ra hướng Đông Nam)
3- Nhà hướng Mùi (nhìn ra hướng Tây Nam lệch Nam)
4- Nhà hướng Sửu (nhìn ra hướng Đông Bắc lệch Bắc)
5- Nhà hướng Hợi (nhìn ra hướng Tây Bắc lệch Bắc)
6- Nhà hướng Tỵ (nhìn ra hướng Đông Nam lệch Nam) Thời kỳ Bát vận, hành Thổ chiếm địa vị độc tôn, các ngành buôn bán bất động sản (nhà cửa đất đai), ngành in ấn văn hóa, ngành hóa trang thịnh vượng, ngành buôn bán khoáng sản, xi măng, gốm sứ, đồ cổ, chăn nuôi, giầy da, văn phòng phẩm cũng cát lợi.

Thời kỳ Bát vận, mọi người chú ý đến bệnh về chân. Bạn nên làm nghề du lịch, khách sạn, ngân hàng, vận tải, khai thác mỏ, đá quý, kinh doanh nhà đất, văn hóa…. sẽ rất phát đạt.
Ở thời kỳ này, nếu phía Đông Bắc nhìn thấy Thủy, đại họa, vì vậy không được đặt bể cá ở cung Đông Bắc. Nếu có bể nước ở cung này nên bỏ đi. Thời kỳ Bát vận, không nên bày núi đá cảnh ở cung Tây Nam. Cung Tây Nam nhìn thấy núi sẽ đại họa. Nên đặt bể cá ở cung Tây Nam trong nhà.

Từ năm 2004 – 2023 (Bát vận) các hành như sau:
Thiên vận: Thổ vượng – Kim thịnh – Hỏa ngưng – Mộc suy – Thủy bại. Thiên vận bao hàm vận thời cơ, vận người con trai, vận nhà cửa, cửa hàng.

Vận dụng thuyết Ngũ Tý như thế nào?
Vận Ngũ Tý theo Lục thập Hoa giáp, chủ yếu dùng xem Ngũ hành, chuyên xem các số xe, số nhà, số điện thoại.
Vận thứ ba Mậu Tý (2008 – 2019) các hành như sau: Mộc vượng – Hỏa thịnh – Thủy ngưng – Kim suy – Thổ bại. Nếu bạn khuyết Mộc nên chọn số 3, số 4 vì số 3 và số 4 đều thuộc Mộc. Số nhà, số xe, sốđiện thoại… không dùng số của Cửu cung phi tinh để xem vận tốt xấu.
Dùng 60 con số Thiên can Địa chi trong bảng Lục thập Hoa giáp để suy đoán cát hung số xe, số nhà chính xác hơn dùng số Cửu tinh. Ví dụ, con số 98 lớn hơn 60, ta lấy 98 – 60 = 38 số 38 là đại diện cho số 98. Số điện thoại ta chỉ tra Ngũ hành vượng suy của 4 số đuôi.
Người khuyết Mộc nên chọn số xe ô tô, điện thoại có hành Mộc như số 5152. Số này được chia làm hai nhóm 51 và 52. 51 Giáp Dần (Mộc – Mộc); 52 Ất Mão (Mộc – Mộc) là đẹp nhất.
Người khuyết Mộc tránh số xe ôtô nhiều hành Kim như 5758. 57 là Canh Thân (Kim – Kim), 58 là Tân Dậu (Kim – Kim).
Số xe ôtô này 0077 nhiều Kim lại có Hỏa, người khuyết Mộc không nên sử dụng.

Bạn chú ý ô tô đang chạy là hành Hỏa, nên không dùng số có hành Hỏa vì Hỏa thịnh quá sẽ gây tai nạn.
(Xem Bảng cát hung số xe ô tô, số điện thoại ở phần trước)
Cát hay hung số xe ô tô, điện thoại căn cứ vào tháng sinh của
bạn.

Nếu bạn khuyết Kim, đại kỵ số hành Mộc, còn đại cát là Kim – Thổ.
Nếu bạn khuyết Thủy đại kỵ số hành Mộc – đại cát Thủy – Kim.
Nếu bạn khuyết Mộc đại kỵ số hành Kim – đại cát Mộc – Thủy.
Nêu bạn khuyết Hỏa đại kỵ số hành Thủy – đại cát Hỏa – Mộc.
Nếu bạn khuyết Thổ đại kỵ số hành Mộc – đại cát Thổ – Hỏa.

Ví dụ, số xe 0777, trong đó 07 Canh Ngọ (Kim – Hỏa) và số 77 (77 – 60 = 17) Canh Thìn (Kim – Thổ).
Số xe này nhiều Kim lại có Hỏa, người khuyết Mộc rất kỵ sử dụng.
Chú ý, ảnh hưởng của Địa chi thường lớn hơn Thiên can. Số xe 0777 người khuyết Hỏa, Thổ đại kỵ sử dụng. Nếu tính số điện thoại có thể tính tất cả dãy số, mục đích để biết số điện thoại này hành nào nhiều nhất, coi là hành ấy vượng. Đối chiếu với hành khuyết của mình để luận đoán cát hung.
(Xem Phụ bản màu số 4)

24. Bạn có duyên với con số nào?

Nếu bạn sinh ngày 1 bạn sẽ có duyên với số 11
Nếu bạn sinh ngày 15 âm lịch thì 1 + 5 = 6, bạn sẽ thích số 6.
Nếu bạn sinh ngày 27 thì 2 + 7 = 9 bạn sẽ thích số 9 Nếu bạn sinh năm (ngày) nên tránh các số sau:

Hãy tìm cho mình con số duyên hợp
Năm Giáp tránh chọn số 7, chọn số 3 cát
Năm Ất tránh chọn số 8, chọn số 4 cát
Năm Bính tránh chọn số 9, chọn số 5 cát
Năm Đinh tránh chọn số 0, chọn số 6 cát
Năm Mậu tránh chọn số 1, chọn số 7 cát
Năm Kỷ tránh chọn số 2, chọn số 8 cát
Năm Canh tránh chọn số 3, chọn số 9 cát
Năm Tân tránh chọn số 4, chọn số 0 cát
Năm Nhâm tránh chọn số 5, chọn số 1 cát
Năm Quý tránh chọn số 6, chọn số 2 cát.

Các số cát sẽ mang lại may mắn tài lộc cho bạn.
Một đại gia ở Hongkong rất thích số 6 khi hỏi ra biển ông sinh ngày Đinh Sửu. Mọi người gọi ông là “chú Lục”, số xe ô tô của ông ta cũng mang hai số đuôi 66 (Lộc – Lộc). Số 66 đối với ông ta là cát lợi. Mỗi khi đi thương thảo hợp đồng, ông thường dùng xe otô này đều thu được thành công. Tuy nhiên đối với người khuyết Thủy con số này lại rất hung kỵ
Đây là bí mật lớn nhất của phong thủy các con số.


Facebook Comments Box
Rate this post

5 thoughts on “BÍ QUYẾT SỐNG ĐÚNG MÙA SINH – MỆNH KHUYẾT MỘC (KỴ KIM) – 4”

Để lại bình luận

Scroll to Top
0

Your Cart