BÍ QUYẾT SỐNG ĐÚNG MÙA SINH – MỆNH KHUYẾT THỔ 2

Chương 2. ĐỂ NGÀY NÀO CŨNG CÓ VẬN THỔ

1. Thời gian thuộc hành Thổ là thời gian nào?

Năm, tháng, ngày, giờ của 4 Địa chi Thìn, Tuất, Sửu. Mùi thì Thìn, Sửu là hành Thổ ẩm ướt, bất lợi đối với người mệnh khuyết Hỏa. Hai hành Mùi, Tuất có hành Thổ nóng, rất cát lợi đối với bạn. Hai can Mậu, Kỷ cũng mang hành Thổ. Ngoài ra, hai can Bính, Đinh (Hỏa) cũng cát lợi đối với bạn, vì Hỏa sinh Thổ. Đặc biệt Địa chi Tuất, mang hành Hỏa rất nhiều. Hàng ngày từ 9 giờ sáng đến 3 giờ chiều cũng là khoảng thời gian đại lợi đối với người khuyết Hỏa.
Sinh mùa Xuân tháng 1 tháng 2 Âm lịch, khuyết Thổ rất nghiêm trọng. Vì vậy, bạn phải chọn vị trí Đông Bắc để ngồi, nằm (kê giường).
Nhà bạn nên nuôi chó, vì chó đại diện que Cấn (Thổ). Người sinh tháng 10, 11 Âm cũng khuyết Thổ, song khuyết không nặng như người sinh tháng 1, 2 Âm lịch. Họ có thể bày chó đá ở nhà, treo tranh chó cũng bổ sung được hành Thổ.
Theo lý luận của trường phái Bát trạch, Thìn Tuất đại diện Thổ đất bùn, còn Sửu Mùi đại diện Thổ đá, sỏi. Mỗi loại Thổ đều có ưu khuyết riêng.

2. Đặc trưng của quẻ cấn Thổ (dương Thổ)

Người khuyết Thổ nên hiểu biết về hành Thổ để hành động đúng đắn: bổ sung hành Thổ khuyết kịp thời.
Quẻ Cấn Thổ có những đặc trưng sau:
– Về tự nhiên: núi, chỗ cao, đồi gò đống, đê sông…

– Về con người: thanh niên, người kế tục, quan lại, quý tộc, cai ngục, tăng ni, con trai út…
– Về sự vật: thềm nhà, đất đai ngân hàng, nhà tầng, mỏ khoáng sản, kho tàng, thịt chó.
– Về thân thể: mũi, lưng, eo, trán, xương
– Về động vật: chó, hổ, rồng, báo
– Ngôn ngữ tượng trưng (tính chất quẻ): tĩnh, thận trọng, thành thực, tích lũy, xa rộng, cô lập, chờ đợi, nhẫn nại, trở ngại.

3. Đặc trưng của quẻ Khôn Thổ (âm Thổ)

– Về tự nhiên: đất đồng bằng, đất rừng, ruộng nương, bãi cỏ.
– Về con người: hoàng hậu, người mẹ, nông dân, quần chúng, bà nội, người kinh doanh nhà đất.
– Về sự vật: thôn làng, chợ nông sản, thịt trâu, lương thực.
– Về thân thể: dạ dày, ruột, huyết, thịt, bộ phận sinh dục nữ.
– Về động vật: trâu, ngựa cái, mèo
– Ngôn ngữ tượng trưng (tính chất quẻ): bao dung, nhu thuận,
chậm chạp, tối tăm, suy nhược, tiêu cực, nhẫn nhịn.

4. Người khuyết Thổ chọn ngày như thế nào?

Năm Mộc (năm Dần, năm Mão) là hai năm người khuyết Thổ nên cẩn trọng trong mọi việc. Năm Mão là năm đặc biệt hung đối với người khuyết Thổ.
Tháng Mộc (tháng 1, 2 Âm), ngày Mộc (ngày Dần, ngày Mão) thậm chí giờ Dần, giờ Mão cũng là thời gian xấu đối với người khuyết Thổ.
Chúng ta thường chọn ngày, vì ngày quan trọng nhất, quyết định thành bại của công việc. Nếu chọn được ngày Thổ hoặc ngày Hỏa
hoàng đạo thì đại cát đối với người khuyết Thổ. Đó là ngày hoàng đạo có Địa chi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi (Thổ), Tỵ – Ngọ (Hỏa).
Người khuyết Thổ nên chọn ngày may mắn theo vòng Giáp Tý như sau: (may mắn thường gặp hung hóa cát, muôn sự đều thông, thành công, thành đạt, lợi ích lâu dài).
Ngày Giáp Tý (trừ mùa Xuân), Bính Dần, Đinh Mão, Kỷ Sửu, Canh Thìn, Bính Tuất, Giáp Ngọ, Canh Tý (trừ mùa Thu), Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Ất Tỵ, Đinh Mùi, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Canh Tuất, Tân Hợi (trừ mùa Thu), Bính Thìn, Mậu Ngọ.
Những ngày còn lại tuy là ngày hoàng đạo tốt nhưng vẫn bị trục trặc như hao sức, bất hòa, bất thành, chia ly về sau.
Nếu chọn được ngày may mắn trùng hợp với ngày sinh khí thì đại cát lợi. Ngày sinh khí là ngày sức khỏe rất tốt, không mệt mỏi, năng suất làm việc rất cao.
Tháng Giêng: ngày Tý hướng Quý (hướng số 2): Thủy
Tháng Hai: ngày Sửu hướng Cấn (hướng số 4): Thổ
Tháng Ba: ngày Dần hướng Giáp (hướng số 6): Mộc
Tháng Tư: ngày Mão hướng Ất (hướng số 8): Mộc
Tháng Năm: ngày Thìn hướng Tốn (hướng số 10): Mộc
Tháng Sáu: ngày Tỵ hướng Bính (hướng số 12): Hỏa
Tháng Bảy: ngày Ngọ hướng Đinh (hướng số 14): Hỏa
Tháng Tám: ngày Mùi hướng Khôn (hướng số 16): Thỏ
Tháng Chín: ngày Thân hướng Canh (hướng số 18): Kim
Tháng Mười: ngày Dậu hướng Tân (hướng số 20): Kim
Tháng Mười Một: ngày Tuất hướng Càn (hướng số 22: Thổ
Tháng Chạp: ngày Hợi hướng Nhâm (hướng số 24): Thủy

Xem hướng (hướng số) theo la bàn phong thủy sau:
Đối với người khuyết Thổ chỉ tránh 3 ngày Dần Mão Thìn thuộc Mộc là được. Nhưng nếu có tiến hành công việc vào ngày này, tuy có hao tổn sức lực song vẫn thuận lợi thành công, trừ việc liên quan đến tính âm như chôn cất, bốc mộ.
La bàn Phong thủy dùng để xác định hướng nhà, hướng cửa thuộc hàng nào trong Ngũ hành (thuộc Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ).

5. Tìm hiểu về ngày sinh, ngày tiến hành công việc quan trọng

Theo quan điểm của các nhà Bát tự, ngày là quan trọng nhất, quyết định tất cả. Tuy nhiên, ngày sinh còn phụ thuộc vào tháng sinh để biết khuyết hành nào. Bạn thuộc những người khuyết Thổ muốn vận cát phải chọn ngày cát lợi đối với mình, đó là ngày có hành Thổ, không được có hành Mộc. Người hành khuyết Thổ chỉ sợ ngày Mậu Thìn. Kỷ Tỵ, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Canh Dần, Tân Mão.
Ngày Tý (sinh ngày Tý): Thiên Quý (sang trọng). Tý cung Thiên Quý thật là sang; bản thân tự ngộ mệnh thanh cao; đắc thời quyền chức cao vời vợi; thất thế đồng môn ngoảnh mặt đi; tính tình tâm thiện, hay e lệ; về già yên ổn theo Phật tiên.
Ngày Sửu (sinh ngày Sửu): Thiên ách (vất vả). Sửu cung Thiênách thật gian nan; lao tâm lao lực, cũng không sao; di sản tổ tiên khó được hưởng; tự lực cánh sinh, tạo ruộng vườn; trung niên thu nhập chỉ bình bình; về gia an hưởng phúc lộc đa.
Ngày Dần (sinh ngày Dần): Thiên quyền (có quyền). Dần cung Thiên quyền, chủ thông minh; về văn về võ đều tinh thông; trung niên quyền chức, tự nhiên đến; y lộc cuộc đời tất hanh thông; sự nghiệp cốt dựa nhân duyên hảo; được trên được dưới mới thành công.
Ngày Mão (sinh ngày Mão): Thiên hách (khảng khái). Mão cung Thiên hách, tính khảng khái; xử lý trượng nghĩa lại khinh tài; tính tình
cương trực, không xu nịnh; căm ghét gian tà, chẳng chịu chơi; bất bình chi sự, tất can thiệp; tấm lòng cao thượng, tích đức đời.
Ngày Thìn (sinh ngày Thìn): Thiên cương (cứng rắn). Thìn cung Thiên cương, giỏi mưu trí, xử sự có tình mới được thông, gặp thời may mắn, mê chức tước; hôn nhân trục trặc mất hết tình, lòng dạ đa nghi, hay nhiễu sự; mua thù chuốc oán, phải lao đao.
Ngày Tỵ (sinh ngày Tỵ): Thiên văn (văn học). Tỵ cung Thiên văn, mệnh thật hay, có tài văn học, tiếng đồn xa; nữ mệnh giúp chồng, đắc phú qquý, phu xướng phụ tùy hưởng vinh hoa; trung niên thành đạt, càng thăng tiến, vãn niên phú qúy thắng tiên gia.
Ngày Ngọ (sinh ngày Ngọ): Thiên phúc (phúc lộc). Ngọ cung Thiên phúc, mệnh tối cường; vinh hoa phú quý bởi tổ tiên; gặp việc đại sự hóa việc nhỏ; cuộc đời thuận lợi giữ bình an; xử sự mọi điều nên mềm mỏng; đắc thời đắc thế mới thành công.
Ngày Mùi (sinh ngày Mùi): Thiên dịch (di chuyển). Mùi cung Thiên dịch, lòng bất an; cả đời vất vả, lắm gian nan, xa quê lập nghiệp là thượng sách; tự lực cánh sinh lập nghiệp gia; tấm lòng hạn hẹp, không rộng mở; cho dù thân nhàn, tâm không rảnh.
Ngày Thân (sinh ngày Thân): Thiên cô (cô độc). Thân cung Thiên cô chớ tảo hôn, tảo hôn dễ phải cưới 2 lần; nam mệnh ly hôn nên lấy lại; nữ sinh ngày ấy, gái hai chồng; duyên nợ trần ai đành phải trả; một chốn đôi nơi, khó quay về.
Ngày Dậu (sinh ngày Dậu): Thiên bí (thị phi). Dậu cung Thiên bí hữu thị phi; trượng nghĩa khinh tài, bỏ ngoài tai; sinh vào ngày Dậu, lòng tham lớn; cũng chính vì tham, bị thiệt thòi; sự nghiệp kinh doanh nên theo luật, tham bát bỏ mâm, mất cả rồi.
Ngày Tuất (sinh ngày Tuất): Thiên nghệ (tài nghệ). Tuất cung Thiên nghệ tính hiền hòa; bình sinh ít nói, kỵ đong đưa; nhất nghệ thành
danh là thượng sách; tấm lòng ngay thẳng, chớ huênh hoang; tiền tài phú quý như định sẵn; về già hưởng thọ, lại bình an.
Ngày Hợi (sinh ngày Hợi): Thiên thọ (trường thọ). Hợi cung Thiên thọ, tính từ tâm; khắc kỷ phụng công, giúp cho người; đi khắp vùng miền dân quý trọng; chẳng sợ thiên tai, lẫn địa tai; phúc nhữ Đông Hải, trường lưu Thủy; thọ tỷ nam sơn vạn đại truyền.

6. Địa chi có hành Thổ nhiều nhất: Sửu

Sửu tuy là hành Thổ cứng, song chứa rất nhiều Kim (Kim khố). Muốn tạo ra nhiều Thổ, chi Sửu phải kết hợp với chi Tý, vì Tý hợp Sửu hóa Thổ. Thổ là cát thần của người khuyết Thổ. Người khuyết Thổ muốn nạp khí Thổ phải kết bạn với người tuổi Tý và người tuổi Sửu.
Người khuyết Thổ nên kê giường ở hướng Sửu, hướng Tý. Nếu kê giường hướng Sửu quay đầu giường về hướng Tý hoặc ngược lại cũng rất cát lợi. Nếu không quay đầu giường được thì quay mặt về hướng Tý cũng tốt.
Nếu phòng ngủ có cửa sổ quay về hướng Bắc (Tý), hướng Đông Bắc (Sửu) nên mở suốt ngày đêm là nạp khí Thổ.

7. Người khuyết Thổ thường xuyên ăn thịt bò để cải vận

Thịt bò vốn hành Thổ, có chứa hành Thủy. Thủy Thổ trong thịt bò tương tế (giao nhau). Thổ thịt bò rất linh nghiệm. Ăn thịt bò giúp bạn cải vận nhanh nhất. Bạn nên ăn thịt bò xào, nướng càng hiệu nghiệm. Tuy nhiên, bạn không nên ăn quá nhiều vì Thổ quá nhiều Kim bị vùi.

8. Những can giờ, ngày tháng năm kỵ của người khuyết Thổ

Người khuyết Thổ là người thiếu hành quan trọng nhất là hành Thổ, cần kết bạn với người tuổi Mậu, tuổi Kỷ, tránh người tuổi Giáp, Ất.
Người sinh khuyết Thổ cần cẩn thận các giờ, ngày, cả tháng, năm sau:

Nếu bạn khuyết Thổ, bạn không sợ năm Hỏa (Bính Đinh) mà cần cẩn thận năm Nhâm – Quý (Thủy).

Tuổi Năm, tháng, ngày, giờ
Tỵ – Dậu – Sửu Bính Đinh (Hỏa), Nhâm Quý (Thủy)
Thân – Tý – Thìn Giáp Ất (Mộc), Canh Tân (Kim)
Dần – Ngọ – Tuất Giáp Ất (Mộc), Canh Tân (Kim)
Hợi – Mão – Mùi Bính Đinh (Hỏa), Nhâm Quý (Thủy)

Nếu ban kỵ năm Bính Đinh Nhâm Quý lại cát lợi trong năm Giáp Ất Canh Tân. Ví dụ, trong năm Canh, Tân bạn gặp nhiều may mắn, bạn cần đề phòng năm Bính – Đinh.
Đối với người khuyết Thổ, năm Bính Đinh rất cát lợi. Ngay cả phương vị Bính Đinh cũng cát lợi đối với bạn. Bính Đinh thuộc Hỏa, tốt với người khuyết Hỏa, song càng tốt với người khuyết Thổ. Người khuyết Thổ gặp năm Bính, năm Đinh sẽ có lộc.

9. Người khuyết Thổ nên giao lưu với thanh niên, tăng ni, con trai út

Thanh niên, nhà sư, con trai út trong gia đình là những người nhiều Thổ. Người khuyết Thổ giao lưu với họ để nạp khí Thổ. Ngoài ra quan lại, người kinh doanh nhà đất, nông dân cũng có nhiều Thổ. Bạn có thể gặp gỡ thường xuyên với những loại người trên. Khi bạn gặp vận suy, sức khỏe yếu, cuộc sống khó khăn thiếu thốn, bạn càng cần phải gặp họ. Chính họ là ân nhân của bạn.

10. Người khuyết Thổ kỵ tắm buổi sáng

Người khuyết Thổ giống người khuyết Hỏa không nên tắm buổi sáng, đặc biệt về mùa Đông. Người khuyết Thổ còn sợ nước hơn người khuyết Hỏa. Người khuyết Thổ tuy cần Thủy nhưng càng ít càng tốt.
Người khuyết Thổ không nên tắm bồn, chỉ tắm vòi hoa sen. Chỉ cần sạch mồ hôi là đạt yêu cầu tắm. Người khuyết Thổ hợp với tắm hơi.
Người khuyết Thổ nếu tắm không nên gội đầu, nếu gội đầu thì thôi tắm. Người khuyết Thổ không nên đi bơi mùa Hè.

11. Người khuyết Thổ nên ăn uống như thế nào?

Các loại thức ăn hành Hỏa phù hợp với người khuyết Thổ. Người khuyết Thổ có thể ăn thịt chó, thịt quay, vịt quay, đầu cá, lòng đỏ trứng, ớt, socala, vừng và các loại rau có màu đỏ, màu vàng. Người khuyết Thổ có thể ăn nghệ mật ong để cải vận. Nghệ mật ong có thể chữa được bệnh mỡ máu cao, đặc biệt bệnh gút. Nếu bạn dùng nghệ thường xuyên, bạn không lo bệnh gút tái phát. Nghệ mật ong nếu uống kèm với dầu gấc càng hiệu nghiệm. Khoai môn cũng là vị thuốc bổ đối với người khuyết Thổ. Bạn có thể ăn thạch khoai môn. Y học đã chứng minh khoai môn chữa bệnh u hạch rất hiệu quả.
Những hoa quả ngọt thuộc Thổ như mít dứa (Hỏa – Thổ) xoài, nhãn, vải…. Bạn nên ăn thường xuyên. Mùa Đông bạn nên ăn nhãn khô, mít sấy khô để cải vận khuyết Thổ.

12. Người khuyết Thổ sử dụng thời gian như thế nào?

Thời gian thích hợp nhất đối với người khuyết Thổ từ 9 giờ sáng đến 3 giờ chiều. Bạn cần giải quyết công việc gì quan trọng, nên chọn thời điểm này là thích hợp nhất, dễ đạt được thành công. Người khuyết Thổ cẩn thận từ 9 giờ tối đến 3 giờ sáng. Trong khoảng thời gian này, bạn không nên tắm, dễ xảy ra bất trắc. Thời gian từ 9 giờ tối đến 3 giờ sáng Thủy vượng, bạn phải tăng cường hành Hỏa để hạn chế Thủy như ăn sôcôla, mật ong, uống nước côca.

13. Phòng làm việc của người khuyết Thổ

Phòng làm việc của người khuyết Thổ nên sử dụng màu vàng, nâu vàng. Nếu dưới bàn làm việc của người khuyết Thổ có tấm thảm kê chân màu vàng, rất cát lợi. Trên bàn làm việc của bạn nên dùng đồ sứ như ống bút, tượng sứ, lọ hoa sứ. Bạn cũng có thể đặt vi tính, điện thoại trên bàn. (Xem Phụ bản màu số 6)

14. Người khuyết Thổ có nên chơi cổ phiếu không?

Người khuyết Thổ nên tránh xa thị trường cổ phiếu. Nếu bạn tham gia vào thị trường chứng khoán, có nghĩa là bạn đang đứng trên bờ vực phá sản. Thậm chí, bạn không có chỗ nào để bù đắp thiệt hại cho mỗi lần “thua trận”. Từ xưa đến nay, chưa một người khuyết Thổ nào đi lên từ đánh bạc, cá độ, lô đề. Dân gian vẫn có câu “cờ bạc là bác thằng bần”, không có ai giàu có được nhờ cờ bạc huống chi là người khuyết Thổ, bạn càng nên tránh.

15. Hành khuyết Thổ đại kỵ hành Thủy

Người khuyết Thổ xây bể nước càng bé càng tốt. Nhà vệ sinh trong nhà của người khuyết Thổ nên nhỏ bé. Người khuyết Thổ nên thắp đèn quả nhót suốt ngày đêm. Bạn chỉ nên duy trì nước trong nhà ở mức độ thấp nhất. Mùa Đông là mùa nguy hiểm đối với người khuyết Thổ. Mùa Xuân đối với người khuyết Thổ còn nguy hiểm hơn vì Thủy vượng thì Thổ suy, Hỏa kiệt. Đây là mùa Thổ suy kiệt. Bạn phải dùng Hỏa hóa giải Mộc như treo đèn lồng đỏ, đốt lửa, đốt trầm, rắc bột ớt ở cổng.


CĂN HỘ BCONS SALA ĐÔNG TÂN DĨ AN

Facebook Comments Box
Rate this post

2 thoughts on “BÍ QUYẾT SỐNG ĐÚNG MÙA SINH – MỆNH KHUYẾT THỔ 2”

  1. Fantastic goods from you, man. I have understand your stuff
    previous to and you are just extremely magnificent.

    I actually like what you have acquired here, really like what you’re saying and the way in which you say it.
    You make it enjoyable and you still take care of to keep it smart.

    I can not wait to read much more from you. This is really a
    terrific website.

Để lại bình luận

Scroll to Top
0

Your Cart